Bài 1
VOCABULARY AND GRAMMAR
1. Nội dung câu hỏi
Match the words in A with the words in B to make Word Friends.
A 1. calm (lặng) 2. mountain (núi) 3. become (trở nên) 4. tropical (nhiệt đới) 5. low (thấp) 6. find (tìm thấy) | B a. by chance (tình cờ) b. tide (thủy triều) c. extinct (tuyệt chủng) d. range (dãy) e. island (đảo) f. sea (biển) |
2. Phương pháp giải
Ghép các từ trong A với các từ trong B để tạo thành Word Friends.
3. Lời giải chi tiết
1 – f: calm sea (vùng biển lặng)
2 – d: mountain range (dãy núi)
3 – c: become extinct (dần tuyệt chủng)
4 – e: tropical island (đảo nhiệt đới)
5 – b: low tide (thủy triều rút)
6 – a: find by chance (tình cờ tìm thấy)
Bài 2
1. Nội dung câu hỏi
Complete the sentences with a, an, the or Ø (no article).
1. We were going to start climbing ____ steep mountain when we saw ____ park ranger on ____ horse.
2. In ____ twentieth century, a lot of people moved to ____ cities.
3. In fact, ____ scientists expect ____ major earthquake to hit ____ Los Angeles soon.
4. There was no ____ running water in where my granddad lived as ____ child.
5. Europe isn't ____ largest continent in ____ world.
2. Phương pháp giải
Hoàn thành câu với a, an, the hoặc Ø – không dùng mạo từ.
3. Lời giải chi tiết
1. We were going to start climbing a steep mountain when we saw a park ranger on a horse.
(Chúng tôi định bắt đầu leo lên một ngọn núi dốc thì nhìn thấy một nhân viên kiểm lâm cưỡi ngựa.)
Giải thích: Đứng trước các danh từ số ít, xuất hiện lần đầu trong câu miêu tả, bắt đầu bằng phụ âm “steep mountain”, “park ranger”, horse” => a
2. In the twentieth century, a lot of people moved to Ø cities.
(Vào thế kỷ XX, rất nhiều người chuyển đến các thành phố.)
Giải thích: Trước số thứ tự “twentieth” => the; trước danh từ số nhiều không xác định “cities” => Ø
3. In fact, Ø scientists expect a major earthquake to hit Ø Los Angeles soon.
(Trên thực tế, các nhà khoa học cho rằng trận động đất lớn sẽ xảy ra Los Angeles sớm.)
Giải thích: Trước danh từ số nhiều không xác định “scientists” => Ø; trước danh từ số ít, không xác định, bắt đầu bằng phụ âm “major earthquake” => a; trước tên bang => Ø
4. There was no Ø running water in where my granddad lived as a child.
(Nơi ông ngoại tôi sống khi còn nhỏ không có nước máy.)
Giải thích: Trước danh từ không đếm được “running water” => Ø; trước danh từ số ít, chưa xác định, bắt đầu bằng phụ âm “child” => a.
5. Europe isn't the largest continent in the world.
(Châu Âu không phải là lục địa lớn nhất thế giới.)
Giải thích: Trước so sánh nhất “largest” => the; trước vật thể duy nhất “world” => the
Bài 3
1. Nội dung câu hỏi
Add the information in brackets to the sentences using non-defining relative clauses.
1. Tokyo is a megacity. (It is the capital of Japan.)
(Tokyo là một siêu đô thị. (Nó là thủ đô của Nhật Bản.))
_________________________________________________________
2. My grandparents' cottage is in a great location. (Its windows overlook a mountain range.)
(Ngôi nhà của ông bà tôi ở một vị trí tuyệt vời. (Cửa sổ của nó nhìn ra một dãy núi.))
_________________________________________________________
3. The company operates on a global scale. (It has been accused of illegal logging.)
(Công ty hoạt động trên phạm vi toàn cầu. (Nó đã bị buộc tội khai thác gỗ bất hợp pháp.))
_________________________________________________________
4. The tribal chief wants to raise awareness of the outside world. (He studied in Paris.)
(Tù trưởng bộ lạc muốn nâng cao nhận thức về thế giới bên ngoài. (Anh ấy học ở Paris.))
_________________________________________________________
5. People in Liverpool are concerned about the environment. (Janet opened her shop there.)
(Người dân Liverpool quan tâm đến môi trường. (Janet mở cửa hàng của cô ấy ở đó.))
_________________________________________________________
2. Phương pháp giải
Thêm thông tin trong ngoặc vào câu sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định.
3. Lời giải chi tiết
1. Tokyo, which is the capital of Japan, is a megacity.
(Tokyo, thủ đô của Nhật Bản, là một siêu đô thị.)
2. My grandparents’ cottage, whose windows overlook a mountain range, is in a great location.
(Ngôi nhà nhỏ của ông bà tôi, có cửa sổ nhìn ra dãy núi, nằm ở một vị trí tuyệt vời.)
3. The company, which has been accused of illegal logging, operates on a global scale.
(Công ty bị cáo buộc khai thác gỗ bất hợp pháp này hoạt động trên phạm vi toàn cầu.)
4. The tribal chief, who studied in Paris, wants to raise awareness of the outside world.
(Thủ lĩnh bộ lạc, người đã học ở Paris, muốn nâng cao nhận thức về thế giới bên ngoài.)
5. People are concerned about the environment in Liverpool, where Janet opened her shop.
(Mọi người quan tâm đến môi trường ở Liverpool, nơi Janet mở cửa hàng của mình.)
Bài 4
LANGUAGE IN USE
1. Nội dung câu hỏi
Complete the text with the correct form of the words in brackets.
THE ENVIRONMENT
People didn't use to worry about the environment much when I was a child. There were no 1_______ (recycle) bins in my town, so we would put all our litter in one bag and throw it away. The government kept focusing on economic 2_______(grow) so that everyone had a well-paid job, a three-bedroom house and a powerful car.3_______(forest) was just a difficult word to pronounce and we were not aware of the consequences of cutting down the rainforests. We didn't oppose the 4_______ (destroy) of wildlife habitats as it was part of progress. It took us many years to realise that we won't be able to survive as a species without having clean 5_______(renew) energy sources, like solar power, or without stopping global warming. I hope it is not too late for our planet to make a full 6_______(recover) after all the damage we have done to it.
2. Phương pháp giải
Hoàn thành đoạn văn với dạng đúng của các từ trong ngoặc.
3. Lời giải chi tiết
1. recycling | 2. growth | 3. deforestation |
4. destruction | 5. renewable | 6. recovery |
Giải thích:
(1) Cụm từ “recycling bins” (thùng rác).
(2) Sau tính từ “economic” cần danh từ.
grow (v): phát triển
growth (n): sự phát triển
(3) Trước động từ “was” cần danh từ số ít/ không đếm được đóng vai trò chủ ngữ.
forest (n): rừng
feforestation (n): nạn phá rừng
(4) Sau mạo từ “the” cần danh từ.
destroy (v): phá hủy
destruction (n): sự tàn phá
(5) Trước cụm danh từ “energy sources” cần tính từ.
renew (v): làm mới
renewable (adj): có thể tái tạo
(6) Sau mạo từ “a” và tính từ “full” cần danh từ số ít.
recover (v): khôi phục
recovery (n): sự khôi phục
THE ENVIRONMENT
People didn't use to worry about the environment much when I was a child. There were no 1recycling bins in my town, so we would put all our litter in one bag and throw it away. The government kept focusing on economic 2growth so that everyone had a well-paid job, a three-bedroom house and a powerful car. 3Deforestation was just a difficult word to pronounce and we were not aware of the consequences of cutting down the rainforests. We didn't oppose the 4destruction of wildlife habitats as it was part of progress. It took us many years to realise that we won't be able to survive as a species without having clean 5renewable energy sources, like solar power, or without stopping global warming. I hope it is not too late for our planet to make a full 6recovery after all the damage we have done to it.
Tạm dịch:
MÔI TRƯỜNG
Mọi người không thường lo lắng nhiều về môi trường khi tôi còn nhỏ. Không có thùng tái chế trong thị trấn của tôi, vì vậy chúng tôi sẽ bỏ tất cả rác vào một túi và vứt đi. Chính phủ tiếp tục tập trung vào tăng trưởng kinh tế để mọi người đều có một công việc được trả lương cao, một ngôi nhà ba phòng ngủ và một chiếc xe mạnh mẽ. Phá rừng là một từ khó phát âm và chúng tôi không nhận thức được hậu quả của việc chặt phá rừng nhiệt đới. Chúng tôi không phản đối việc phá hủy môi trường sống của động vật hoang dã vì đó là một phần của tiến trình. Chúng ta đã mất nhiều năm để nhận ra rằng chúng ta sẽ không thể tồn tại như một loài nếu không có các nguồn năng lượng tái tạo sạch, như năng lượng mặt trời, hoặc không ngăn chặn được sự nóng lên toàn cầu. Tôi hy vọng sẽ không quá muộn để hành tinh của chúng ta phục hồi hoàn toàn sau tất cả những thiệt hại mà chúng ta đã gây ra cho nó.
Bài 5
SPEAKING
1. Nội dung câu hỏi
Look at the diagram. It shows different ways to help animals. In pairs, follow these steps.
• Talk to each other about the advantages and disadvantages of these ways of helping animals.
(Trao đổi với nhau về những thuận lợi và khó khăn của những cách giúp đỡ động vật.)
• Decide which is the best way to help animals. Justify your opinion.
(Quyết định cách tốt nhất để giúp động vật. Biện minh cho ý kiến của bạn.)
2. Phương pháp giải
What are the advantages and disadvantages of these ways of helping animals?
(Những lợi thế và bất lợi của những cách giúp đỡ động vật là gì?)
- Report people who are cruel to animals
(Báo cáo những người tàn ác với động vật)
- Donate to animal charities
(Quyên góp cho các tổ chức từ thiện động vật)
- Join online campaigns
(Tham gia các chiến dịch trực tuyến)
- Help out at animal sanctuaries
(Giúp đỡ tại các khu bảo tồn động vật)
- Adopt pets from rescue centres
(Nhận nuôi thú cưng từ các trung tâm cứu hộ)
3. Lời giải chi tiết
There are some advantages and disadvantages of these ways of helping animals.
The first benefit of these ways is that we will rescue the animals. Donating to animal charities means you are helping homeless, sick and abused animals. Moreover, helping out at animal sanctuaries will save money and spread your love to animals. Some animal sanctuaries depend on volunteers to provide the needed care required for the animals.
And if you want to have a new friend, you will also adopt pets from rescue centres. A lot of people feel happier when they have a pet, which heals their soul.
But there are also disadvantages of these ways. People can not adopt all pets from rescue centres even though they love them very much. Because many pets cost a lot of money and space to keep. At the same time, participating in online campaigns only raises awareness of some and most people with low consciousness are not interested in this topic.
Tạm dịch:
Có một số ưu điểm và nhược điểm của những cách giúp động vật này.
Lợi ích đầu tiên của những cách này là chúng ta sẽ giải cứu các loài động vật. Quyên góp cho các tổ chức từ thiện động vật có nghĩa là bạn đang giúp đỡ động vật vô gia cư, bệnh tật và bị lạm dụng. Hơn nữa, giúp đỡ tại các khu bảo tồn động vật sẽ tiết kiệm tiền và lan tỏa tình yêu của bạn với động vật. Một số khu bảo tồn động vật phụ thuộc vào các tình nguyện viên để cung cấp dịch vụ chăm sóc cần thiết cho động vật.
Và nếu bạn muốn có một người bạn mới, bạn cũng sẽ nhận nuôi thú cưng từ các trung tâm cứu hộ. Rất nhiều người cảm thấy hạnh phúc hơn khi họ có một con vật cưng, nó chữa lành tâm hồn họ.
Nhưng cũng có những nhược điểm của những cách này. Mọi người không thể nhận nuôi tất cả thú cưng từ các trung tâm cứu hộ mặc dù họ rất yêu quý chúng. Bởi vì nhiều vật nuôi tốn rất nhiều tiền và không gian để giữ. Đồng thời, việc tham gia các chiến dịch trực tuyến chỉ nâng cao nhận thức của một số người còn hầu hết những người có ý thức kém đều không quan tâm đến chủ đề này.
- Out of these ideas, I’d go for donating to animal charities. Because animal charities provide animals with food, water and medical care and they also are used to taking care of animal. Many animals need veterinarian care, medical assistance. So the donations will help provide the care abandoned animals need. We can donate not only money but also supplies, toys or your time.
(Trong số những ý tưởng này, tôi sẽ quyên góp cho các tổ chức từ thiện động vật. Bởi vì các tổ chức từ thiện động vật cung cấp thức ăn, nước uống và chăm sóc y tế cho động vật và họ cũng đã quen với việc chăm sóc động vật. Nhiều loài động vật cần sự chăm sóc của bác sĩ thú y, hỗ trợ y tế. Vì vậy, các khoản đóng góp sẽ giúp cung cấp dịch vụ chăm sóc mà những động vật bị bỏ rơi cần. Chúng ta có thể quyên góp không chỉ tiền mà còn đồ dùng, đồ chơi hoặc thời gian.)
Phần 3. Động cơ đốt trong
Chương 1. Một số khái niệm về lập trình và ngôn ngữ lập trình
Chuyên đề 3: Đọc, viết và giới thiệu về một tác giả văn học
Ngữ pháp
Chủ đề 1. Giới thiệu chung về chăn nuôi
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11