Bài 1
1. Look at the photos on pages 40–41 and discuss the questions.
(Xem các bức ảnh ở trang 40–41 và thảo luận về các câu hỏi.)
1. What are the advantages of living in each place?
(Những thuận lợi khi sống ở mỗi nơi là gì?)
2. What are the disadvantages?
(Nhược điểm là gì?)
I suppose one advantage of living in the trees is that you would have fantastic views...
(Tôi cho rằng một lợi thế của việc sống trong cây là bạn sẽ có tầm nhìn tuyệt vời ...)
Lời giải chi tiết:
1. Advantages: (Những thuận lợi)
- Living in trees: Trees house protect the tribe from insects and dangerous animals on the ground.
(Sống trên cây: Ngôi nhà trên cây bảo vệ bộ tộc khỏi côn trùng và động vật nguy hiểm trên mặt đất.)
- Living underground: It help people to escape from the scorching temperature.
(Sống dưới lòng đất: Giúp con người thoát khỏi nhiệt độ quá nóng.)
- Living on the river: It's always cool and you can swim any time.
(Sống trên sống: Thời tiết mát mẻ và có thể bơi bất cứ lúc nào.)
2. Disadvantages: (Nhược điểm)
- Living in the trees: they have to use the ladder to get up and down the house.
(Sống trên cây: phải dùng thang để lên xuống nhà.)
- Living underground: It is dangerous when the solid is eroded or collapsed.
(Sống dưới lòng đất: Rất nguy hiểm khi đất bị xói mòn hoặc sụp đổ.)
- Living on the river: It is dangerous when there is flood or storm.
(Sống trên sông: Nguy hiểm khi có lũ hoặc bão.)
Bài 2
2. In which paragraph can you find the following words? Use the dictionary to check meanings of the words if necessary.
(Trong mỗi đoạn văn bạn có thể tìm thấy những từ vựng hay không? Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của từ nếu cần thiết.)
boat rainforest desert mine bank treehouse floating market ladder | paragraph 3 paragraph______ paragraph______ paragraph______ paragraph______ paragraph______ paragraph______ paragraph______ |
1. Living in trees
The Korowai Tribe of Papua New Guinea are strong and good at climbing. They have to be! They live in treehouses, which are sometimes forty-five metres above the ground. The dense rainforest is hot and humid; there are insects and dangerous animals. Treehouses protect the tribe from these dangers on the ground. They use materials from the forest to build the houses. They cut the top of a tree off and build the floor first. I (1) _________ They use a ladder to get up and down. Imagine the breathtaking views from one of these treehouses!
2. Living underground
In the desert of Southeast Australia, 500 miles away from the nearest city, is a mining town called Coober Pedy. On the sandy surface, there isn't much to see. (2) _________ Almost all of the 3,500 residents live underground and work in the opal mines. To escape from scorching temperatures, they have created an impressive underground world where you'll find everything from a bookstore to a church, and even a hotel.
3. Living on the river
The Mekong River is an important lifeline to a large number of people living along its banks. The community continues to use boats as the main transport as they have used for hundreds of years. (3) ________ They love living on the river - There are only little traffic jams or crowds of people when there are floating markets. As a charming aspect of the local culture, some floating markets attract a lot of visitors. Cái Răng market, which is about four miles southwest of Cần Thơ, is often filled with boats packed with vegetables and fruits of all kinds.
Lời giải chi tiết:
- boat (n): thuyền => paragraph 3 (đoạn văn 3)
- rainforest (n): rừng mưa/ rừng nhiệt đới => paragraph 1 (đoạn văn 1)
- desert (n): sa mạc => paragraph 2 (đoạn văn 2)
- mine (n): mỏ than/ quặng sắt => paragraph 2 (đoạn văn 2)
- bank (n): bờ sông => paragraph 3 (đoạn văn 3)
- treehouse (n): nhà trên cây => paragraph 1 (đoạn văn 1)
- floating market (n): chợ nổi => paragraph 3 (đoạn văn 3)
- ladder (n): cái thang => paragraph 1 (đoạn văn 1)
Bài 3
3. Read the text and answer the questions.
(Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.)
1. Why do the Korowai Tribe build their houses in trees?
(Tại sao bộ lạc Korowai lại xây nhà trên cây?)
2. What do they use to get up and down the treehouse?
(Họ sử dụng gì để lên và xuống ngôi nhà cây?)
3. Why do people in Coober Pedy prefer living underground?
(Tại sao người ở Coober Pedy thích sống dưới lòng đất?)
4. What is the main means of transport for people living on the Mekong River?
(Phương tiện giao thông chính của người sống ở sông MêKông là gì?)
5. What do they sell in floating markets?
(Người ta bán gì tại chợ nổi?)
Lời giải chi tiết:
1. Because there are dangers on the ground.
(Bởi vì có những mối nguy hiểm trên mặt đất.)
2. A ladder.
(Cái thang.)
3. Because it's very hot outside.
(Bởi vì bên ngoài rất nóng.)
4. Boats.
(Thuyền./ Xuồng.)
5. Fruits and vegetables.
(Hoa quả/ trái cây và rau củ.)
Bài 4
4. Read the text again. Complete gaps 1-3 with sentences A-D. There is one extra sentence.
(Đọc lại văn bản. Hoàn thành khoảng trống 1-3 với câu A-D. Có một câu thừa.)
A. Alternatively, you can take a helicopter and it only takes two hours.
(Ngoài ra, bạn có thể đi máy bay trực thăng và chỉ mất hai giờ.)
B. It has to be strong because sometimes a family of twelve people live there.
(Nó phải mạnh mẽ vì đôi khi một gia đình mười hai người sống ở đó.)
C. During low tides, people grow vegetables close to its banks.
(Khi thủy triều xuống, người ta trồng rau sát bờ.)
D. However, if you look closer, you can see chimneys on the surface of the dry landscape.
(Tuy nhiên, nếu bạn nhìn gần hơn, bạn có thể thấy ống khói trên bề mặt của cảnh quan khô.)
Lời giải chi tiết:
1. B | 2. D | 3. C |
1. Living in trees
The Korowai Tribe of Papua New Guinea are strong and good at climbing. They have to be! They live in treehouses, which is sometimes forty-five metres above the ground. The dense rainforest is hot and humid; there are insects and dangerous animals. Treehouses protect the tribe from these dangers on the ground. They use materials from the forest to build the houses. They cut the top of a tree off and build the floor first. (1) B. It has to be strong because sometimes a family of twelve people live there. They use a ladder to get up and down. Imagine the breathtaking views from one of these treehouses!
2. Living underground
In the desert of Southeast Australia, 500 miles away from the nearest city, is a mining town called Coober Pedy. On the sandy surface, there isn't much to see. (2) D. However, if you look closer, you can see chimneys on the surface of the dry landscape. Almost all of the 3,500 residents live underground and work in the opal mines. To escape from scorching temperatures, they have created an impressive underground world where you'll find everything from a bookstore to a church, and even a hotel.
3. Living on the river
The Mekong River is an important lifeline to a large number of people living along its banks. The community continues to use boats as the main transport as they have used for hundreds of years. (3) C. During low tides, people grow vegetables close to its banks. They love living on the river - There are only little traffic jams or crowds of people when there are floating markets. As a charming aspect of the local culture, some floating markets attract a lot of visitors. Cái Răng market, which is about four miles southwest of Cần Tho, is often filled with boats packed with vegetables and fruits of all kinds.
Tạm dịch:
1. Sống trên cây
Bộ lạc Korowai của Papua New Guinea rất khỏe và leo trèo giỏi. Họ phải là! Chúng sống trong những ngôi nhà trên cây, đôi khi cao hơn bốn mươi lăm mét so với mặt đất. Rừng nhiệt đới rậm rạp nóng ẩm; có côn trùng và động vật nguy hiểm. Những ngôi nhà trên cây bảo vệ bộ tộc khỏi những nguy hiểm trên mặt đất. Họ sử dụng vật liệu từ rừng để xây nhà. Họ chặt ngọn cây và xây tầng trước, nó phải chắc chắn bởi vì đôi khi một gia đình mười hai người sống ở đó. Họ sử dụng thang để lên và xuống. Hãy tưởng tượng khung cảnh ngoạn mục từ một trong những ngôi nhà trên cây này!
2. Sống dưới lòng đất
Trong sa mạc của Đông Nam Úc, cách thành phố gần nhất 500 dặm, là một thị trấn khai thác mỏ có tên là Coober Pedy. Trên mặt cát, không có nhiều thứ để xem. Tuy nhiên, nếu quan sát kỹ hơn, bạn có thể thấy ống khói trên bề mặt của cảnh quan khô. Hầu hết tất cả trong số 3.500 cư dân sống dưới lòng đất và làm việc trong các mỏ opal. Để thoát khỏi nhiệt độ thiêu đốt, họ đã tạo ra một thế giới ngầm ấn tượng, nơi bạn sẽ tìm thấy mọi thứ, từ hiệu sách đến nhà thờ, và thậm chí cả khách sạn.
3. Sống trên sông
Sông Mekong là một con đường huyết mạch quan trọng đối với một số lượng lớn người dân sống dọc theo bờ sông. Cộng đồng tiếp tục sử dụng thuyền làm phương tiện giao thông chính như họ đã sử dụng hàng trăm năm. Khi thủy triều xuống, người dân trồng rau sát bờ. Họ thích sống trên sông - Chỉ ít kẹt xe hoặc đông người khi có chợ nổi. Như một nét duyên dáng của văn hóa địa phương, một số chợ nổi thu hút rất nhiều du khách. Chợ Cái Răng, cách Cần Thơ khoảng bốn dặm về phía Tây Nam, thường đầy ắp những chiếc thuyền chở đầy rau và trái cây các loại.
Bài 5
5. Match 'clues' 1-3 with their function a-c in a text.
(Ghép các 'manh mối' 1-3 với chức năng a-c của chúng trong văn bản.)
1. she, he, it, her, him, one, this, that, here, there
(cô ấy, anh ấy, nó, của cô ấy, một, này, kia, đây, đó)
2. But, However, Alternatively, Instead
(Nhưng, Tuy nhiên, Thay vào đó, Thay vì)
3. Also, In addition, For example, In fact
(Cũng, Thêm vào đó, Ví dụ, Thật ra)
a. they introduce additional information
(chúng giới thiệu thông tin bổ sung)
b. they introduce contrasting information
(chúng giới thiệu thông tin tương phản)
c. they refer back to something in the text
(chúng ám chỉ đến cái gì đó trong văn bản)
Lời giải chi tiết:
1 - c: she, he, it, her, him, one, this, that, here, there - they refer back to something in the text
(cô ấy, anh ấy, nó, của cô ấy, một, này, kia, đây, đó - chúng ám chỉ đến cái gì đó trong văn bản)
2 - b: But, However, Alternatively, Instead - they introduce contrasting information
(chúng giới thiệu thông tin tương phản - Nhưng, Tuy nhiên, Thay vào đó, Thay vì)
3 - a: Also, In addition, For example, In fact - they introduce additional information
(Cũng, Thêm vào đó, Ví dụ, Thật ra - chúng giới thiệu thông tin bổ sung)
Bài 6
6. Underline examples of 'clues' in sentences A-D in Exercise 4. Do they 'add', 'contrast' or 'refer'?
(Gạch chân các ví dụ về 'manh mối' trong các câu A-D trong Bài tập 4. Chúng 'bổ sung', 'tương phản' hay 'ám thị'?)
Lời giải chi tiết:
A. Alternatively, you can take a helicopter and it only takes two hours. => contrast
(Ngoài ra, bạn có thể đi máy bay trực thăng và chỉ mất hai giờ. => tương phản)
B. It has to be strong because sometimes a family of twelve people live there. => refer
(Nó phải mạnh mẽ vì đôi khi một gia đình mười hai người sống ở đó. => ám thị)
C. During low tides, people grow vegetables close to its banks. => refer
(Khi thủy triều xuống, người ta trồng rau sát bờ. => ám thị)
D. However, if you look closer, you can see chimneys on the surface of the dry landscape. => contrast
(Tuy nhiên, nếu bạn nhìn gần hơn, bạn có thể thấy ống khói trên bề mặt của cảnh quan khô. => tương phản)
Bài 7
7. Work in groups. Which of the places in the reading would you like to live in? Why (not)?
(Làm việc nhóm. Bạn muốn sống ở nơi nào trong số những nơi trong bài đọc? Tại sao không)?)
Lời giải chi tiết:
I don't want to live in any places in the reading because I'm afraid of height I can't live in a treehouse, I can't swim so I can't live on the river and living underground is too dangerous if there is an earthquake.
(Tôi không muốn sống ở bất kỳ nơi nào trong bài đọc vì tôi sợ độ cao, tôi không thể sống trong nhà trên cây, tôi không biết bơi nên không thể sống trên sông và sống dưới lòng đất quá nguy hiểm nếu có động đất.)
Chuyên đề 2. Sân khấu hóa tác phẩm văn học
Đề thi học kì 2
Chủ đề 6. Tốc độ phản ứng hóa học
Chuyên đề 2. Bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa ở Việt Nam
Unit 3. Going Places
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10