1. Ôn tập giữa học kì 2 - Tuần 28 - Tiết 1
2. Ôn tập giữa học kì 2 - Tuần 28 - Tiết 2
3. Ôn tập giữa học kì 2 - Tuần 28 - Tiết 3
4. Ôn tập giữa học kì 2 - Tuần 28 - Tiết 4
5. Ôn tập giữa học kì 2 - Tuần 28 - Tiết 5
6. Ôn tập giữa học kì 2 - Tuần 28 - Tiết 6
7. Ôn tập giữa học kì 2 - Tuần 28 - Tiết 7
8. Ôn tập giữa học kì 2 - Tuần 28 - Tiết 8
1. Ôn tập cuối học kì 2 - Tuần 35 - Tiết 1
2. Ôn tập cuối học kì 2 - Tuần 35 - Tiết 2
3. Ôn tập cuối học kì 2 - Tuần 35 - Tiết 3
4. Ôn tập cuối học kì 2 - Tuần 35 - Tiết 4
5. Ôn tập cuối học kì 2 - Tuần 35 - Tiết 5
6. Ôn tập cuối học kì 2 - Tuần 35 - Tiết 6
7. Ôn tập cuối học kì 2 - Tuần 35 - Tiết 7
8. Ôn tập cuối học kì 2 - Tuần 35 - Tiết 8
Câu 1
Đọc bài Con chuồn chuồn nước (Tiếng Việt 4, tập hai, trang 127). Xác định các đoạn trong bài văn và nội dung chính của mỗi đoạn, viết vào bảng dưới đây :
Đoạn | Nội dung chính của đoạn |
1 (từ.... đến...) | ..............
|
2 (.........) | ..............
|
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
Đoạn | Ý chính của đoạn |
Đoạn 1 ( Từ Ôi chao đến đang phân vân) | Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu trên cành lộc vừng. |
Đoạn 2 (Còn lại) | Tả chú chuồn chuồn nước lúc chú tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của làng quê dưới tầm cánh bay của chú. |
Câu 2
Đánh số thứ tự vào □ trước mỗi câu để sắp xếp các câu sau thành một đoạn văn :
□ a) Đôi mắt nâu trám ngâm ngơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn
mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc.
□ b) Con chim gáy hiền lành, béo nục.
□ c) Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều vòng cườm đẹp.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ rồi sắp xếp theo một trình tự hợp lí.
Lời giải chi tiết:
(2) a) Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc.
(1) b) Con chim gáy hiền lành, béo nục
(3) c) Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài quanh cổ càng được đeo nhiều vòng cườm đẹp.
Câu 3
Đoạn văn dưới đây đã có câu mở đoạn. Em hãy viết tiếp một số câu miêu tả các bộ phận của gà trống để làm nổi bật vẻ đẹp của nó.
Ví dụ : thân hình, bộ lông, cái đầu (mào, mắt), cánh, đôi chân, đuôi.
Chú gà nhà em đõ ra dàng một chú gà trống đẹp
Phương pháp giải:
- Viết thành đoạn văn miêu tả về chú gà trống nhà em.
- Trong đó có câu mở đoạn như sau: Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp.
- Viết tiếp một số câu miêu tả các bộ phận của gà trống để làm nổi bật vẻ đẹp của nó:
+ Thân hình.
+ Bộ lông.
+ Cái đầu: mào, mắt.
+ Cánh, đôi chân, đuôi.
Lời giải chi tiết:
Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. Chú có thân hình chắc nịch vạm vỡ khác hẳn với bạn gà mái cùng đàn, bộ lông màu đỏ tía pha xanh đen óng ánh, trông chú thật rực rỡ dưới ánh nắng mặt trời. Dường như chú cũng biết mình đẹp nên bước đi của chú mới ra dáng làm sao. Chú ngẩng cao, kiêu hãnh khoe cái mào đỏ rực. Đôi mắt chú sáng long lanh, linh hoạt chao đi chao lại như có nước. Đuôi của chú thật là tuyệt! Xen lẫn giữa đỏ là dăm ba cọng màu đen dài, cao vóng lên rồi uốn cong xuống nom oai vệ làm sao! Đôi chân chú cao to, xù xì vẩy bóng với cựa dài và móng sắc nhọn - một thứ vũ khí vô cùng lợi hại của chú.
Bài tập cuối tuần 16
Unit 10: Where were you yesterday?
CHƯƠNG II. BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN. HÌNH HỌC
Unit 5. Can you swim?
Chủ đề: Quý trọng đồng tiền
SGK Tiếng Việt Lớp 4
VBT Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
VNEN Tiếng Việt Lớp 4
Văn mẫu Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4