1. Ôn tập giữa học kì 2 - Tuần 28 - Tiết 1
2. Ôn tập giữa học kì 2 - Tuần 28 - Tiết 2
3. Ôn tập giữa học kì 2 - Tuần 28 - Tiết 3
4. Ôn tập giữa học kì 2 - Tuần 28 - Tiết 4
5. Ôn tập giữa học kì 2 - Tuần 28 - Tiết 5
6. Ôn tập giữa học kì 2 - Tuần 28 - Tiết 6
7. Ôn tập giữa học kì 2 - Tuần 28 - Tiết 7
8. Ôn tập giữa học kì 2 - Tuần 28 - Tiết 8
1. Ôn tập cuối học kì 2 - Tuần 35 - Tiết 1
2. Ôn tập cuối học kì 2 - Tuần 35 - Tiết 2
3. Ôn tập cuối học kì 2 - Tuần 35 - Tiết 3
4. Ôn tập cuối học kì 2 - Tuần 35 - Tiết 4
5. Ôn tập cuối học kì 2 - Tuần 35 - Tiết 5
6. Ôn tập cuối học kì 2 - Tuần 35 - Tiết 6
7. Ôn tập cuối học kì 2 - Tuần 35 - Tiết 7
8. Ôn tập cuối học kì 2 - Tuần 35 - Tiết 8
Câu 1
Trong mỗi câu dưới đây, từ lạc quan được dùng với nghĩa nào ? Trả lời bằng cách đánh dấu X vào ô thích hợp.
Câu | Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp | Có triển vọng tốt đẹp |
Tình hình đội tuyển rất lạc quan. |
|
|
Chú ấy sống rất lạc quan. |
|
|
Lạc quan là liều thuốc bổ. |
|
|
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
Câu | Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp | Có triển vọng tốt đẹp |
Tình hình đội tuyển rất lạc quan. |
| X |
Chú ấy sống rất lạc quan | X |
|
Lạc quan là liều thuốc bổ. | X |
|
Câu 2
Xếp các từ có tiếng lạc cho trong ngoặc đơn thành hai nhóm (lạc quan, lạc hậu, lạc điệu, lạc đề, lạc thú)
a) Từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng”:...............
b) Từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại, sai”:.................
Phương pháp giải:
- Lạc quan: Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp; có triển vọng tốt đẹp.
- Lạc hậu: Bị tụt lại phía sau, không theo kịp đà phát triển chung; đã trở nên cũ kĩ, không còn phù hợp với hoàn cảnh, yêu cầu và điều kiện mới.
- Lạc điệu: sai, chệch ra khỏi điệu của bài hát, của bản nhạc; không ăn khớp, không phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện chung.
- Lạc đề: sai, chênh lệch về nội dung, không theo đúng chủ đề.
- Lạc thú: thú vui (thường nói đến những thú vui vật chất)
Lời giải chi tiết:
a) Những từ ngữ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng” :
Lạc quan, lạc thú
b) Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại, sai” :
Lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
Câu 3
Xếp các từ có tiếng quan cho trong ngoặc đơn thành ba nhóm :
(lạc quan, quan quân, quan hệ, quan tâm)
a) Từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại”:................
b) Từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem”:...............
c) Từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó”:.............
Phương pháp giải:
- Lạc quan: Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp; có triển vọng tốt đẹp.
- Quan quân: Chỉ quan lại thời xưa nói chung.
- Quan hệ: Trạng thái tác động lẫn nhau, ảnh hưởng lẫn nhau giữa các vật.
- Quan tâm: Để tâm, để ý một cách thường xuyên.
Lời giải chi tiết:
a) Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại”.
Quan quân
b) Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem”.
Lạc quan
c) Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó”.
Quan hệ, quan tâm
Câu 4
Nối mỗi câu tục ngữ ở cột A với nghĩa và lời khuyên thích hợp ở cột B :
Phương pháp giải:
a. Nghĩa đen: Sông cũng có khúc nông khúc sâu; người cũng có lúc lên cơ lúc xuống vận.
b. Nghĩa đen: Kiến tha mãi rồi cũng có ngày đầy tổ.
Lời giải chi tiết:
Nối mỗi câu tục ngữ ở cột A với nghĩa và lời khuyên thích hợp ở cột B
a - 2 ; b - 1
Chủ đề 6. Sinh vật và môi trường
VBT Toán 4 - Cánh Diều tập 2
CHƯƠNG III. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 5, 9, 3. GIỚI THIỆU HÌNH BÌNH HÀNH
Unit 9: Daily routines
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo tập 1
SGK Tiếng Việt Lớp 4
VBT Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
VNEN Tiếng Việt Lớp 4
Văn mẫu Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4