Bài 1
Cho biết số học sinh ở 4 trường như sau:
Trường Lê Lợi: 756 học sinh;
Trường Quang Trung: 819 học sinh;
Trường Nguyễn Trãi: 831 học sinh;
Trường Nguyễn Siêu: 745 học sinh.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Trường ……………. có ít học sinh nhất.
b) Trường ……………. có nhiều học sinh nhất.
c) Tên các trường viết theo thứ tự số học sinh từ bé đến lớn là:
trường …………….... ; trường ………………..; trường ……………….. ; trường ……………….
Phương pháp giải:
So sánh số học sinh ở các trường đã cho rồi viết vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Ta có 745 < 756 < 819 < 831
a) Trường Nguyễn Siêu có ít học sinh nhất.
b) Trường Nguyễn Trãi có nhiều học sinh nhất.
c) Tên các trường viết theo thứ tự số học sinh từ bé đến lớn là:
trường Nguyễn Siêu ; trường Lê Lợi; trường Quang Trung; trường Nguyễn Trãi.
Bài 2
Viết số thành tổng (theo mẫu).
Mẫu: 257 = 200 + 50 + 7
374 = ……………………. 405 = …………………….
822 = ……………………. 680 = …………………….
555 = ……………………. 996 = …………………….
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu rồi viết các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị thích hợp.
Lời giải chi tiết:
374 = 300 + 70 + 4 405 = 400 + 5
822 = 800 + 20 + 2 680 = 600 + 80
555 = 500 + 50 + 5 996 = 900 + 90 + 6
Bài 3
Nối con voi với thùng nước thích hợp (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả trên mỗi con voi rồi nối với số ghi trên thùng nước cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Số?
a) 300 + ….. = 350 b) 800 + 40 + ….. = 843
Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) 300 + 50 = 350 b) 800 + 40 + 3 = 843
Bài 5
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Các số có ba chữ số lập được từ ba thẻ số trên là:
………………………………………………………………………………………………………….
b) Tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số lập được ở câu a là: ………………………………
Phương pháp giải:
Chọn một trong 3 thẻ làm chữ số hàng trăm rồi lần lượt chọn các thẻ còn lại làm chữ số hàng chục và hàng đơn vị.
Chú ý: Trong mỗi số, các thẻ chỉ được lấy 1 lần.
Lời giải chi tiết:
a) Từ 3 thẻ số 2, 3, 4 ta lập được các số có ba chữ số là: 234, 243, 324, 342, 423, 432.
b) Số lớn nhất là 432 và số bé nhất là 234.
Tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số lập được ở câu a là: 432 + 234 = 666.
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Toán lớp 2
Unit 12
Unit 3: Clothes
Unit 8: Transportation
Chủ đề: Gia đình nhỏ
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Cùng em học Toán 2
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2