Bài 1
1. Complete the sentences with the correct form of be going to and the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu với dạng đúng của be going to và động từ trong ngoặc.)
1. I’m going to phone (phone) Mai later to ask about her exam.
(Tôi sẽ gọi cho Mai sau hỏi về bài thi của cô ấy.)
2. We ___ (look) round the new shopping centre on Saturday morning.
3. ___ (your morther / get) a new car soon?
4. I ___ (not become) a doctor. I want to be a scientist.
5. Dad ___ (get) a bigger TV for the family next month.
6. ___ (you / tell) Minh about the party?
Phương pháp giải:
“Be going to” có nghĩa là “sẽ”, thường được dùng trong cấu trúc tương lai gần. Dùng để diễn tả những sự việc, hành động có kế hoạch, mục đích dự định cụ thể trong tương lai.
Cấu trúc Be going to:
Khẳng định:
S + be going to + V
Phủ định:
S + be + not + going to + V
Nghi vấn:
Be + S + going to + V?
Lời giải chi tiết:
2. We are going to look round the new shopping centre on Saturday morning.
(Chúng tôi sẽ xem một vòng trung tâm mua sắm mới vào sáng thứ bảy.)
3. Is your morther going to get a new car soon?
(Mẹ của bạn định sẽ mua một chiếc xe hơi mới phải không?)
4. I am not going to become a doctor. I want to be a scientist.
(Tôi sẽ không trở thành bác sĩ. Tôi muốn là một nhà khoa học.)
5. Dad is going to get a bigger TV for the family next month.
(Bố sẽ mua một cái tivi to hơn cho gia đình vào tháng tới.)
6. Are you going to tell Minh about the party?
(Bạn sẽ nói cho minh về buổi tiệc phải không?)
Bài 2
2. Complete the sentences with the correct Present Coutinuous form of the verbs.
(Hoàn thành các câu với dạng đúng thì hiện tại tiếp diễn của các động từ.)
1. My mum’s starting (start) a new job on Monday.
(Mẹ tôi sẽ bắt đầu một công việc mới vào thứ hai.)
2. It’s my birthday on Saturday and I ___ (have) a party at my house in the evening.
3. A famous actor ___ (open) the new shopping mall on 16 June.
4. Sorry, my mistake! We ___ (not meet) Mai at 6.00 but at 6.30.
5. Minh is really pleased. He ___ (play) in the school football match on Friday.
Lời giải chi tiết:
2. It’s my birthday on Saturday and I am having a party at my house in the evening.
(Sinh nhật của tôi vào thứ bảy và tôi sẽ tổ chức tiệc tại nhà vào buổi chiều.)
3. A famous actor is opening the new shopping mall on 16 June.
(Một diễn viên nổi tiếng sẽ mở trung tâm mua sắm thương mại mới vào 16 tháng 6.)
4. Sorry, my mistake! We are not meeting Mai at 6.00 but at 6.30.
(Xin lỗi, đó là lỗi của tôi! Chúng ta không gặp Mai vào 6 giờ nhưng 6.30.)
5. Minh is really pleased. He is playing in the school football match on Friday.
(Minh thật sự rất vui vẻ. Anh ấy sẽ chơi đá banh trong trường vào thứ sáu.)
Bài 3
3. Complete the sentences with be going to or Present Continuous form of the verbs in bold.
(Hoàn thành các câu với dạng be going to hoặc hiện tại tiếp diễn của các động từ in đậm.)
1. The arrangement is for us to catch the same train tomorrow.
We are catching the same train tomorrow.
(Chúng ta sẽ bắt xe lửa vào ngày mai.)
2. I want to have a quick shower and then go out with my sister.
I’m ___ a quick shower and then go out with my sister.
3. Minh’s aim is to work hard for the next exams.
Minh’s ___ hard for the next exams.
4. Ms.Lan agreed to give me a piano lesson on Thursday at 4.30.
Ms.Lan is ___ me a piano lesson on Thursday at 4.30.
5. I don’t want to read my book this evening because I’m doing my homework.
I’m not ___ my book this evening because I’m doing my homework.
Phương pháp giải:
“Be going to” có nghĩa là “sẽ”, thường được dùng trong cấu trúc tương lai gần. Dùng để diễn tả những sự việc, hành động có kế hoạch, mục đích dự định cụ thể trong tương lai.
Cấu trúc Be going to:
Khẳng định:
S + be going to + V
Phủ định:
S + be + not + going to + V
Nghi vấn:
Be + S + going to + V?
Cách dùng Present Continuous:
Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả những sự việc / hành động xảy ra ngay lúc ta nói hoặc xung quanh thời điểm nói, và hành động / sự việc đó vẫn chưa chấm dứt trong thời điểm nói.
Khẳng định:
S + am / is / are + Ving
Phủ định:
S + am / is / are + not + Ving
Nghi vấn:
Am / is / are + S + Ving?
Lời giải chi tiết:
2. I’m having a quick shower and then go out with my sister.
(Tôi sẽ đi tắm nhanh và sau đó đi ra ngoài với chị tôi.)
3. Minh’s going to hard for the next exams.
(Minh sẽ chăn chỉ cho kì thi tiếp theo.)
4. Ms.Lan is giving me a piano lesson on Thursday at 4.30.
(Ms.Lan cho tôi học một buổi piano vào thứ năm lúc 4.30.)
5. I’m not reading my book this evening because I’m doing my homework.
(Tôi không đọc quyển sách của tôi vào chiều vì tôi đang làm bài tập về nhà.)
Bài 4
4. Complete the message with be going to or Present Continuous form of the verbs.
(Hoàn thành đoạn tin nhắn với be going to hoặc thì hiện tại tiếp diễn dạng của động từ.)
Lời giải chi tiết:
1. I’m having
2. am helping
3. am going
4. is going to buy
5. am playing
6. Are you
7. going to do
8. am cooking
Review 4
Unit 5. Achieve
Bài 5: Yêu thương con người
SBT VĂN TẬP 1 - CÁNH DIỀU
Chủ đề 7: Em với thiên nhiên và môi trường
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 7
SBT Friends Plus Lớp 7
SBT Global Success Lớp 7
SBT iLearn Smart World Lớp 7
SBT Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 7
Tiếng Anh - Friends Plus Lớp 7
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 7
Tiếng Anh - Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - Global Success Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World