1. Tập đọc: Bốn anh tài
2. Chính tả (Nghe - viết): Kim tự tháp Ai Cập
3. Luyện từ và câu: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
4. Kể chuyện: Bác đánh cá và gã hung thần
5. Tập đọc: Chuyện cổ tích về loài người
6. Tập làm văn: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật
7. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Tài năng
8. Tập làm văn: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật
1. Tập đọc: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
2. Chính tả (Nghe - viết): Chuyện cổ tích về loài người
3. Luyện từ và câu: Câu kể Ai thế nào?
4. Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia - Tuần 21
5. Tập đọc: Bè xuôi sông La
6. Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
7. Tập làm văn: Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
1. Tập đọc: Bốn anh tài (tiếp theo)
2. Chính tả (Nghe - viết): Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
3. Luyện từ và câu : Luyện tập về câu kể Ai làm gì?
4. Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc - Tuần 20
5. Tập đọc: Trống đồng Đông Sơn
6. Tập làm văn: Miêu tả đồ vật
7. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ - Sức khỏe
8. Tập làm văn: Luyện tập giới thiệu về địa phương
1. Tập đọc: Sầu riêng
2. Chính tả (Nghe - viết): Sầu riêng
3. Luyện từ và câu: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
4. Kể chuyện: Con vịt xấu xí
5. Tập đọc: Chợ tết
6. Tập làm văn: Luyện tập quan sát cây cối
7. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ - Cái đẹp
8. Tập làm văn: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
1. Tập đọc: Hoa học trò
2. Chính tả (Nghe - viết): Chợ Tết
3. Luyện từ và câu: Dấu gạch ngang
4. Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc - Tuần 23
5. Tập đọc: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
6. Tập làm văn: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
7. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ - Cái đẹp
8. Tập làm văn: Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
1. Tập đọc: Vẽ về cuộc sống an toàn
2. Chính tả (Nghe - viết): Họa sĩ Tô Ngọc Vân
3. Luyện từ và câu: Câu kể Ai là gì?
4. Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia - Tuần 24
5. Tập đọc: Đoàn thuyền đánh cá
6. Tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối
7. Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì?
8. Tập làm văn: Tóm tắt tin tức
1. Tập đọc: Khuất phục tên cướp biển
2. Luyện từ và câu: Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
3. Chính tả (Nghe - viết): Khuất phục tên cướp biển
4. Kể chuyện: Những chú bé không chết
5. Tập đọc: Bài thơ về tiểu đội xe không kính
6. Tập làm văn: Luyện tập tóm tắt tin tức
7. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ - Dũng cảm
8. Tập làm văn: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối
1. Tập đọc: Thắng biển
2. Chính tả (Nghe - viết): Thắng biển
3. Luyện từ và câu: Luyện tập về câu kể Ai là gì?
4. Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc - Tuần 26
5. Tập đọc: Ga-vrốt ngoài chiến lũy
6. Tập làm văn: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối
7. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ - Dũng cảm
8. Tập làm văn: Luyện tập miêu tả cây cối
1. Tập đọc: Đường đi Sa Pa
2. Chính tả (Nghe - viết): Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4..?
3. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Du lịch - Thám hiểm
4. Kể chuyện: Đôi cánh của Ngựa Trắng
5. Tập đọc: Trăng ơi...từ đâu đến?
6. Tập làm văn: Luyện tập tóm tắt tin tức
7. Luyện từ và câu: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị
8. Tập làm văn: Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
1. Tập đọc: Ăng-co Vát
2. Chính tả (Nghe - viết): Nghe lời chim nói
3. Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ cho câu
4. Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia - Tuần 31
5. Tập đọc: Con chuồn chuồn nước
6. Tập làm văn: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật
7. Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
8. Tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
1. Tập đọc: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
2. Chính tả (Nghe - viết): Đường đi Sa Pa
3. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Du lịch - Thám hiểm
4. Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe đã đọc - Tuần 30
5. Tập đọc: Dòng sông mặc áo
6. Tập làm văn: Luyện tập quan sát con vật
7. Luyện từ và câu: Câu cảm
8. Tập làm văn: Điền vào giấy tờ in sẵn
1. Tập đọc: Vương quốc vắng nụ cười
2. Chính tả (Nghe - viết): Vương quốc vắng nụ cười
3. Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
4. Kể chuyện: Khát vọng sống
5. Tập đọc: Ngắm trăng + Không đề
6. Tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
7. Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
8. Tập làm văn: Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật
1. Tập đọc: Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo)
2. Chính tả (Nghe - viết): Ngắm trăng. Không đề
3. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Lạc quan - Yêu đời
4. Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc - Tuần 33
5. Tập đọc: Con chim chiền chiện
6. Tập làm văn: Miêu tả con vật
7. Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
8. Tập làm văn: Điền vào giấy tờ in sẵn
1. Tập đọc: Tiếng cười là liều thuốc bổ
2. Chính tả (Nghe - viết): Nói ngược
3. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Lạc quan - Yêu đời
4. Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia - Tuần 34
5. Tập đọc: Ăn "mầm đá"
6. Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu
7. Tập làm văn: Điền vào giấy tờ in sẵn
Đề bài
Tả một cây có bóng mát hoặc cây ăn quả mà em yêu thích.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dàn bài chung:
A. Mở bài
Giới thiệu cây (hoặc tả bao quát về cây): Có thể mở bài bằng một trong hai cách sau đây:
- Giới thiệu ngay cây cần tả (mở bài trực tiếp)
- Nói về những đề tài có liên quan để từ đó dẫn vào miêu tả cây cây cần tả (mở bài gián tiếp)
B. Thân bài
Tả từng bộ phận của cây hay tả sự thay đổi của cây qua từng thời kì phát triển
a. Tả bao quát
tầm cao, tán lá, hình dáng, đặc điểm nổi bật của cây khi mới nhìn hoặc nhìn từ xa.
b. Tả chi tiết (từng bộ phận của cây hoặc tả sự thay đổi của cây qua từng thời kì phát triển)
- Tả lần lượt từng bộ phận của cây (từ trên xuống dưới hoặc từ dưới lên trên)
+ Rễ cây có đặc điểm gì?
+ Gốc cây to hay nhỏ?
+ Chiều cao của thân cây? Vỏ cây như thế nào?
+ Lá: Hình dáng? Màu sắc? Tán lá có mấy tầng? Lá dày hay thưa?
+ Hoa: Màu sắc? Những nét đặc biệt về hình dáng hoa?
+ Quả (nếu có): Những nét đặc biệt về hình dáng, màu sắc của quả hoặc chùm quả?
- Hoặc có thể lựa chọn tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây (Ra lá – Trưởng thành – Đâm hoa – Đậu quả)
- Tả cảnh vật hoặc các yếu tố liên quan đến đời sống của cây như gió, sương, chim chóc, sinh hoạt của con người,...
C. Kết bài
Có thể kết lại bài theo một số cách như sau:
a. Nêu cảm nghĩ về cây (Kết bài không mở rộng)
b. Sau khi kết thúc việc miêu tả, em có thể bình luận thêm về lợi ích của cây, tình cảm hoặc ấn tượng đặc biệt của người viết đối với cây (kết bài mở rộng)
Lời giải chi tiết
Bài tham khảo 1:
Gia đình em có một mảnh vườn nho nhỏ ở phía sau nhà. Trong vườn ba em đã trồng nhiều loại cây ăn quả như cam, xoài, nhãn, ổi, mít,... Tuy nhiên, em lại thích nhất cây đu đủ lớn ở góc vườn.
Thân cây đu đủ tròn và cao như cây cột. Trên cây có nhiều "vết sẹo" do những cuống lá già rụng để lại. Đu đủ không có cành chỉ có lá. Mỗi lá có một cuống hình tròn, rỗng. Em có thể lấy cuống lá này làm thành một cái kèn thổi chơi. Phiến lá rộng, chia nhỏ làm năm nhánh và xòe rộng ra như một bàn tay. Hoa đu đủ có cánh dày, màu trắng, mọc từng chùm.
Những cây đu đủ này rất sai quả. Quả mọc chi chít quấn quanh thân cây và nằm hầu hết ở phần trên của thân cây giống như đàn heo con đang tranh nhau bú. Những quả ở phía trên vừa nhỏ vừa có màu xanh non. Những quả ở phía dưới lớn hơn và vỏ có màu xanh đậm. Quả đu đủ dài, một đầu lớn, một đầu nhỏ. Khi quả chín, vỏ có màu vàng cam và ấn tay vào thấy hơi mềm. Khi ăn đu đủ, em lấy dao gọt hết vỏ đi rồi xẻ dọc quả ra. Ruột đu đủ chín có màu vàng hoặc đỏ, ai nhìn cũng có cảm giác ngon lành. Phía trong của ruột có nhiều hạt màu đen, cần gạt bỏ đi trước khi ăn. Hạt này có thể giữ lại rồi đem gieo thành cây mới. Đu đủ chín ăn rất ngọt và có một mùi thơm riêng biệt. Đó là một loại thức ăn ngon và bổ dưỡng.
Khi đứng trước cây đu đủ đang sum suê những quả, lòng em dạt dào niềm vui. Nó là thành quả của bao ngày gieo trồng, vun xới. Nó chứa đựng nhiều mồ hôi và công sức của ba em nên em yêu quý nó vô cùng. Em thầm biết ơn ba đã đem đến cho em những mùa trái ngọt từ cây đu đủ thân quen.
Bài tham khảo 2:
Trước cửa nhà em có một cây phượng không biết ai trồng từ bao giờ, nhưng thân cây hiện nay rất lớn, hai tay em ôm mới xuể.
Cứ hè đến là hoa phượng nở từng chùm đỏ thắm trên cây. Cánh hoa đỏ rực điểm một cánh pha màu trắng, nhị hoa màu đỏ, đầu nhị mang một túi phấn. Hoa phượng nở báo hiệu mùa hè đến, mùa hè vui tươi của lứa tuổi học trò. Tán lá phượng xòe rộng ra như một cái ô lớn che nắng cho chúng em. Dù trưa hè chói chang đến đâu cũng không giọt nắng nào lọt qua được tán lá dày đặc của nó. Dưới vòm lá, phượng rực màu hoa thắm. Chỉ cần một làn gió thổi hơi mạnh hay một chú chim chuyền cành là có ngay mấy bông hoa rụng. Chúng em đùa nhau hò hét, đuổi theo những cánh hoa lìa cành chênh chếch bay nghiêng. Nhặt được hoa, chúng em bỏ vào cái lẵng xinh xinh ngoắc trên tay rồi chơi trò bán hàng, bày chúng lên những "bát miến” bằng vỏ quýt thái nhỏ đơm trên lá đa. Chúng em còn hái nụ hoa, chơi chọi gà thật tuyệt.
Hết mùa hoa, chim chóc vẫn còn. Phượng chấm dứt những ngày hè tưng bừng rộn rã, lại trở về cái dáng vẻ lặng lẽ, trầm tư. Nhưng trong mình nó đã xuất hiện một dòng nhựa mới, chảy rạo rực khắp thân cây, chuẩn bị cho một mùa hoa năm tới. Chúng em cũng từ giã những ngày vui chơi bổ ích để đón mừng một năm học mới.
Bài tham khảo 3:
Dì Thương là con út của bà ngoại. Đời chồng trước của dì là liệt sĩ. Dì vò võ một mình đợi chờ, hơn mười năm sau mới tái giá. Năm 32 tuổi, dì mới có đứa con đầu lòng, tên khai sinh là Long, nhưng cả nhà vẫn gọi là "Cu Khế". Nay "Cu Khế'" đã học lớp Ba rồi đấy, học giỏi, đá bóng rất cừ.
Chú Mẫn chồng dì Thương là kĩ sư trồng trọt công tác ở Sở Nông nghiệp tỉnh. Vườn của dì, chú chỉ trồng 2 thứ cây: ớt và chanh. Chú nói vui: "Hàng đặc sản, thịt cầy bảy món ở đâu cũng có nên mắm tôm, chanh và ớt còn có đất dụng vố". Cái ao 18 mét vuông thả cá trắm, bờ ao trồng chanh, vườn chia thành 4 luống vuông như bàn cờ trồng đủ loại ớt. Ớt đỏ, ớt vàng, ớt chỉ thiên, ớt bị to gần bằng nắm tay trẻ con "một người ăn mười người cay cháy họng”.
Chanh trong vườn dì Thương có rất nhiều giống quý. Chanh nghệ, bổ đôi vàng khươm, chua đậm, rất thơm, vỏ chanh nghệ phơi khô tán với cam thảo là vị thuốc quý trị ho gà và tiêu đờm rất công hiệu. Chanh đào ruột hồng thắm, có thể bóc từng múi chấm muối ớt, ăn mãi không chán; đem pha nước chanh là màu hồng tươi, không có thứ nước giải khát nào sánh bằng. Chanh cốm, chanh rạng, chanh quảng, chanh ngô, v.v... nhiều thứ lắm.
Chú Mẫn có tài lai tạo giống. Vườn dì chú, chanh nở hoa kết trái bốn mùa. Chú chăm bón rất công phu. Có cây chanh vừa mới ra hoa, chú dùng roi đánh cho hoa rụng hết. Chú nói đó là phép "hạn sản dưỡng sinh" cây ăn trái. Chanh, ớt đã trở thành hàng hóa. Khách hàng đến mua chanh tận gốc. Cuối năm, nhiều hôm không có chanh để bán. Tiền bán chanh đã mua được xe máy để dì Thương đi dạy học, để sắm sập gụ, bộ xa-lông gỗ trắc Đồng Kị. Vợ chồng dì Thương ăn nên làm ra nhờ vườn chanh, luống ớt.
Hoa chanh màu trắng tím, nở xòe 5 cánh tỏa hương nồng nàn. Nụ chanh bằng hạt đậu nành màu tim tím. Hương chanh ngào ngạt. Cây chanh nở hoa, ong bướm kéo đến bay vù vù dập dìu từ sáng tinh mơ đến chiều tà.
Ăn miếng thịt gà luộc có rắc lá chanh thái nhỏ, chấm với muối tiêu ớt vắt chanh, mới thấy hết cái ý vị của thú phong lưu đồng ruộng. Cô gái quê 17, 18 tuổi, môi son má hồng, tóc dài đen nhánh, thường gội nước lá chanh trước lúc đi chơi hội làng. Lá chanh, hương chanh đã xe duyên thắm dì Thương chú Mẫn đó.
Sang chơi nhà dì Thương, hôm nào mẹ cũng mang về một nắm lá chanh và dăm trái chanh nghệ, chanh đào. Dì Thương vẫn hát ru con:
"Hoa chanh nở giữa vườn chanh,
Thầy u mình với chúng mình chân quê".
Lúc nào cũng vậy, dì vừa hát vừa nhìn ra vườn chanh với đôi mắt sáng lên.
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Toán lớp 4
Unit 1: Animals
Unit 5: Places and directtions
TIẾNG VIỆT 4 TẬP 1
Chủ đề 5. Con người và sức khoẻ
VBT Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
VNEN Tiếng Việt Lớp 4
Vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4
Văn mẫu Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4