Bài 1
Opinions: talking about advantages and disadvantages
(Ý kiến: nói về ưu điểm và nhược điểm)
I can give my opinion and identify advantages and disadvantages.
(Tôi có thể đưa ra ý kiến của mình và xác định những ưu điểm và nhược điểm.)
1. Nội dung câu hỏi
Complete the sentence in as many ways as you can think of. Then, in pairs, discuss your ideas.
A good person is someone who...
A good person is someone who is honest and kind.
2. Phương pháp giải
Hoàn thành câu theo nhiều cách mà bạn có thể nghĩ ra. Sau đó, theo cặp, thảo luận về ý tưởng của bạn.
3. Lời giải chi tiết
A good person is someone who is moral and virtuous.
(Người tốt là người có đạo đức, phẩm hạnh.)
A good person is someone who is always ready to listen and share.
(Người tốt là người luôn sẵn sàng lắng nghe và chia sẻ.)
A good person is someone who helps others.
(Người tốt là người biết giúp đỡ người khác.)
A good person is someone who have a warm heart and a helping hand.
(Người tốt là người có trái tim ấm áp và hay giúp đỡ.)
Bài 2
1. Nội dung câu hỏi
Read the texts and listen to Robert and Sonia. What do they decide to do?
PRINCE JAMES SCHOOL
THREE EASY WAYS TO BE A GOOD CITIZEN!
Help younger pupils with school subjects.
Are you good at a particular subject? Are you patient? Younger pupils need your help.
Help the elderly in your community.
Elderly people are often lonely. Promise to call on an elderly person two or three times a week.
Raise money for charity.
Organise a sale: second-hand clothes, cakes or books.
2. Phương pháp giải
Đọc các văn bản và lắng nghe Robert và Sonia. Họ quyết định làm gì?
3. Lời giải chi tiết
They decide to become a good citizen by helping younger pupils with school subjects, the elderly in your community and raising money for charity.
(Họ quyết định trở thành một công dân tốt bằng cách giúp đỡ các học sinh nhỏ tuổi hơn trong các môn học ở trường, người già trong cộng đồng của bạn và quyên góp tiền cho tổ chức từ thiện.)
Tạm dịch:
(TRƯỜNG PRINCE JAMES
BA CÁCH DỄ DÀNG ĐỂ TRỞ THÀNH MỘT CÔNG DÂN TỐT!
Giúp đỡ người già trong cộng đồng của bạn.
Người già thường cô đơn. Hứa thăm viếng một người lớn tuổi hai hoặc ba lần một tuần.
Giúp học sinh nhỏ hơn với các môn học ở trường.
Bạn có giỏi một môn nào đó không? Bạn có kiên nhẫn không? Học sinh nhỏ hơn cần sự giúp đỡ của bạn.
Quyên tiền cho tổ chức từ thiện.
Tổ chức bán: quần áo cũ, bánh ngọt hoặc sách.)
Bài 3
1. Nội dung câu hỏi
Complete section A of the SPEAKING FOCUS with the words from the box. Then listen again and check.
[good into not rather thing]
2. Phương pháp giải
Hoàn thành phần A của TRỌNG TÂM NÓI với các từ trong hộp. Sau đó nghe lại và kiểm tra.
3. Lời giải chi tiết
Tạm dịch:
Bài 4
1. Nội dung câu hỏi
Read sections B and C of the SPEAKING FOCUS and complete the texts.
FOR
In my opinion, there are a lot of 1advantages to doing voluntary work. 2______ benefit is that it makes people think about other people who are less fortunate than they are. What I 3______ is that if you do voluntary work, you will understand the problems that exist in society. Another 4______ of doing voluntary work is that you become a better person - less selfish and more generous.
AGAINST
First of all, I agree that there are a lot of advantages to doing voluntary work, but I think there are 5______ too. One of the 6______ disadvantages of voluntary work is that it can take up a lot of time. What I mean is, voluntary work could stop you helping your own family or friends, or take time away from your studies. 7______ disadvantage of voluntary work is that you don't earn money, so you are still dependent on your parents for everything. To be 8______ I think we should learn to be independent from our parents as soon as possible.
2. Phương pháp giải
Đọc phần B và C của TRỌNG TÂM NÓI và hoàn thành các văn bản.
3. Lời giải chi tiết
FOR
In my opinion, there are a lot of 1advantages to doing voluntary work. 2One benefit is that it makes people think about other people who are less fortunate than they are. What I 3mean is that if you do voluntary work, you will understand the problems that exist in society. Another 4benefit of doing voluntary work is that you become a better person - less selfish and more generous.
AGAINST
First of all, I agree that there are a lot of advantages to doing voluntary work, but I think there are 5drawbacks too. One of the 6main disadvantages of voluntary work is that it can take up a lot of time. What I mean is, voluntary work could stop you helping your own family or friends, or take time away from your studies. 7Another disadvantage of voluntary work is that you don't earn money, so you are still dependent on your parents for everything. To be 8honest I think we should learn to be independent from our parents as soon as possible.
Tạm dịch:
ỦNG HỘ
Theo tôi, có rất nhiều lợi thế khi làm công việc tình nguyện. Một lợi ích là nó khiến mọi người nghĩ về những người khác kém may mắn hơn họ. Điều tôi muốn nói là nếu bạn làm công việc tình nguyện, bạn sẽ hiểu được những vấn đề tồn tại trong xã hội. Lợi ích khác của việc làm tình nguyện là bạn trở thành một người tốt hơn - ít ích kỷ hơn và hào phóng hơn.
PHẢN ĐỐI
Trước hết, tôi đồng ý rằng có rất nhiều ưu điểm khi làm công việc tình nguyện, nhưng tôi nghĩ cũng có nhược điểm. Một trong nhược điểm chính của công việc tình nguyện là nó có thể chiếm nhiều thời gian. Ý tôi là, công việc tình nguyện có thể khiến bạn không thể giúp đỡ gia đình hoặc bạn bè của mình, hoặc khiến bạn mất thời gian cho việc học. Một nhược điểm khác của công việc tình nguyện là bạn không kiếm được tiền, vì vậy bạn vẫn phụ thuộc vào cha mẹ về mọi thứ. Thành thật mà nói, tôi nghĩ chúng ta nên học cách tự lập khỏi cha mẹ càng sớm càng tốt.
Bài 5
1. Nội dung câu hỏi
In pairs, choose a topic. Student A: make notes about the advantages. Student B: make notes about the disadvantages. Then discuss your ideas.
2. Phương pháp giải
Theo cặp, chọn một chủ đề. Học sinh A: ghi chú về những lợi thế. Học sinh B: ghi chú về những bất lợi. Sau đó thảo luận về ý tưởng của bạn.
3. Lời giải chi tiết
Topic: being an only child
Advantages:
Do not have to share resources and inheritance among other siblings.
Be more independent.
Be not expected to live up to the standard of older siblings.
Disadvantages:
Lack of help from other siblings.
Parents may put too much pressure on.
Feeling lonely: not having a sibling to play with or share thoughts and memories.
(Chủ đề: là con một
Thuận lợi:
Không phải chia sẻ tài nguyên và thừa kế giữa các anh chị em khác.
Độc lập hơn.
Không phải kỳ vọng sống theo tiêu chuẩn của các anh chị lớn hơn.
Nhược điểm:
Thiếu sự giúp đỡ từ các anh chị em khác.
Cha mẹ có thể gây quá nhiều áp lực.
Cảm thấy cô đơn: không có anh chị em để chơi cùng hoặc chia sẻ những suy nghĩ và kỷ niệm.)
CHƯƠNG VII: HIĐROCABON THƠM. NGUỒN HIĐROCABON THIÊN NHIÊN
Unit 3: Global warming & Ecological systems
Bài 5. Tiết 3: Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á - Tập bản đồ Địa lí 11
Chủ đề 3: Thị trường lao động, việc làm
Chủ đề 3. Công nghệ thức ăn chăn nuôi
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11