Câu 1
Nghe – viết:
Ong xây tổ
Khi bắt đầu xây tổ, ong bám nhau thành chuỗi. Rồi từng chú ong thợ trẻ lần lượt rời khỏi hàng, lấy giọt sáp dưới bụng trộn với nước bọt tạo thành một chất đặc biệt để xây tổ. Hết sáp, chú tự rút lui về phía sau, chú khác tiến lên xây tiếp.
Lời giải chi tiết:
Em chủ động hoàn thành bài tập.
Câu 2
Tô màu vào tổ ong có từ ngữ viết đúng chính tả.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu và chọn từ ngữ chỉ loài vật thích hợp để điền vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Những từ ngữ viết đúng chính tả là: xua tay, huơ vòi, khua nước, muôn thuở.
Câu 3
Nối.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ ngữ và nối cho đúng chính tả.
Lời giải chi tiết:
Câu 4
Kể tên các tháng trong năm theo từng mùa.
a. Mùa xuân:
b. Mùa hạ:
c. Mùa thu:
d. Mùa đông:
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và điền tên các tháng vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a. Mùa xuân: tháng Một, tháng Hai, tháng Ba
b. Mùa hạ: tháng Tư, tháng Năm, tháng Sáu
c. Mùa thu: tháng Bảy, tháng Tám, tháng Chín
d. Mùa đông: tháng Mười, tháng Mười Một, tháng Mười Hai
Câu 5
Gạch dưới từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào? ở từng câu trong đoạn văn sau:
Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên, cành dưới chi chít những lộc non. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
Theo Hữu Tưởng
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn và tìm những từ ngữ trả lời cho câu hỏi Khi nào?
Lời giải chi tiết:
Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên, cành dưới chi chít những lộc non. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
Câu 6
Điền từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào? vào ô trống.
a. …., muôn hoa đua nở.
b. …., những đám mây trắng bồng bềnh trôi.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu và điền từ thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a. Mùa xuân, muôn hoa đua nở.
b. Hè về, những đám mây trắng bồng bềnh trôi.
Câu 7
Viết 4 – 5 câu về việc dọn dẹp nhà cửa để đón Tết của gia đình em dựa vào gợi ý:
a. Việc dọn dẹp nhà cửa đón Tết diễn ra vào lúc nào?
b. Những ai tham gia?
c. Công việc của từng người thế nào?
d. Em thực hiện công việc đó như thế nào?
e. Em cảm thấy thế nào sau khi thực hiện công việc?
Phương pháp giải:
Em dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Vào những ngày gần Tết, gia đình em lại cùng nhau dọn dẹp nhà cửa. Cả bố, mẹ, anh chị và em đều tham gia dọn dẹp. Bố và mẹ lau dọn bàn thờ. Anh chị em quét dọn phòng khách. Còn em phụ giúp việc lau bàn ghế. Em cố gắng
Câu 8
Viết 4 – 5 câu về việc làm tốt của một người bạn dựa vào gợi ý:
a. Bạn em đã làm việc tốt đó khi nào? Ở đâu?
b. Bạn ấy đã thực hiện việc đó như thế nào?
c. Em nghĩ gì về việc làm tốt của bạn?
Phương pháp giải:
Em dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Nam là bạn cùng lớp của em. Giờ ra chơi, bạn Nam đã làm một việc tốt khiến em nhớ mãi. Lúc ấy, Nam nhìn thấy một em học sinh lớp một bị ngã. Bạn nhanh chóng chạt đến đỡ em nhỏ dậy và phủi quần áo cho em ấy. Nam ân cần hỏi han em nhỏ và đưa em vào phòng y tế để các cô khám và băng bó cho em ấy. Em cảm thấy Nam là người rất tốt bụng. Việc làm của bạn ấy thật đáng khen và đáng để mọi người học tập.
Câu 9
Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một truyện về thiên nhiên.
Phương pháp giải:
Em lựa chọn 1 truyện về thiên nhiên mà em đã đọc và viết thông tin vào phiếu đọc sách.
Lời giải chi tiết:
- Tên truyện: Ông Mạnh thắng thần Gió
- Tác giả: A- nhông
- Nhân vật: ông Mạnh, thần Gió
- Hoạt động: chống trả.
- Đặc điểm: thần Gió độc ác, ông Mạnh dũng cảm.
- Cảm xúc: hào hứng.
Chương 4. Phép nhân, phép chia
Chủ đề: Tự chăm sóc và bảo vệ bản thân
Review 3
Chủ đề 5. Con người và sức khỏe
Unit 9: Lunchtime!
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2