Câu 1
Nghe – viết:
Hừng đông mặt biển
Gió càng lúc càng mạnh, sóng cuộn ào ào. Biển khi nổi sóng, trông càng lai láng mênh mông. Thuyền chồm lên hụp xuống như nô giỡn. Sóng đập vào mũi thuyền ầm ầm, chiếc thuyền tựa như một võ sĩ can trường giơ ức ra chịu đấm, vẫn lao mình tới.
Lời giải chi tiết:
Em chủ động hoàn thành bài tập.
Câu 2
Viết lời giải cho từng câu đố sau, biết rằng lời giải chứa tiếng có vần ui hoặc vần uy.
Thân tôi bằng sắt
Nổi được trên sông
Chở chú hải quân
Tuần tra trên biển.
Là ….
Sừng sững mà đứng giữa trời
Ai lay chẳng chuyển, ai dời chẳng đi.
Là….
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ 2 câu đố để viết lời giải, chú ý lời giải là từ ngữ có tiếng chứa vần ui hoặc vần uy.
Lời giải chi tiết:
Thân tôi bằng sắt
Nổi được trên sông
Chở chú hải quân
Tuần tra trên biển.
Là tàu thủy
Sừng sững mà đứng giữa trời
Ai lay chẳng chuyển, ai dời chẳng đi.
Là ngọn núi
Câu 3
Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống:
a. Những cây (dầu, giầu, rầu) … con mới lớn, phiến là đã to gần bằng lá già (dụng, rụng) … xuống. Lá như cái quạt nan che lấp cả thân cây. Đang (giữa, rữa) … trưa nắng, gặp rừng (dầu, giầu, rầu) … non, mắt bỗng dịu lại như đang lạc vào một vùng rau xanh mát.
Theo Chu Lai
b. Mùa hè, thời (tiếc, tiết) … vùng này thật đặc biệt. Trời trong xanh. Gió rào rạt thổi trong những vòm lá (biếc, biết) … Không khí dịu mát như mùa thu. Núi rừng yên tĩnh, nghe được cả những tiếng chim gù tha (thiếc, thiết) … từ đâu đó vọng lại.
Theo An Khuê
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các đoạn văn và các từ trong ngoặc để chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a. Những cây dầu con mới lớn, phiến là đã to gần bằng lá già rụng xuống. Lá như cái quạt nan che lấp cả thân cây. Đang giữa trưa nắng, gặp rừng dầu non, mắt bỗng dịu lại như đang lạc vào một vùng rau xanh mát.
Theo Chu Lai
b. Mùa hè, thời tiết vùng này thật đặc biệt. Trời trong xanh. Gió rào rạt thổi trong những vòm lá biếc Không khí dịu mát như mùa thu. Núi rừng yên tĩnh, nghe được cả những tiếng chim gù tha biết từ đâu đó vọng lại.
Theo An Khuê
Câu 4
Nối lời giải nghĩa phù hợp với mỗi từ ngữ.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ ngữ và lời giải nghĩa để nối cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Câu 5
Viết 2 – 3 câu có sử dụng từ ngữ ở bài tập 4.
Phương pháp giải:
Em chọn 2 – 3 từ ngữ ở bài tập 4 để đặt câu.
Lời giải chi tiết:
- Loài khủng long đã tuyệt chủng.
- Em tham gia trồng cây để bảo vệ môi trường.
Câu 6
Chọn từ ngữ trong khung rồi điền vào chỗ trống:
(nhô, tràn ngập, trong vắt, vằng vặc, chảy)
Sau tiếng chuông của ngôi chùa cổ một lúc lâu, trăng đã … lên khỏi ngọn tre. Trời bây giờ …, thăm thẳm và cao. Mặt trăng nhỏ lại, sáng … ở trên không và du du như sáo diều. Ánh trăng trong … khắp nhành cây kẽ lá, … con đường trắng xóa.
Theo Thạch Lam
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn và chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Sau tiếng chuông của ngôi chùa cổ một lúc lâu, trăng đã nhô lên khỏi ngọn tre. Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao. Mặt trăng nhỏ lại, sáng vằng vặc ở trên không và du du như sáo diều. Ánh trăng trong chảy khắp nhành cây kẽ lá, tràn ngập con đường trắng xóa.
Câu 7
Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em khi được tham gia một ngày hội ở trường dựa vào gợi ý:
Phương pháp giải:
Em dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Tết Trung thu năm ngoái, em được tham gia Đêm hội trăng rằm ở trường. Tất cả các bạn học sinh của trường em đều tham gia. Đầu tiên, chúng em được xem các tiết mục văn nghệ vô cùng sôi động và hấp dẫn. Chú Cuội và chị Hằng là người dẫn chương trình cho Đêm hội trăng rằm. Cuối cùng, chúng em được cùng nhau phá cỗ. Em rất vui và cảm thấy thích thú vì được tham gia Đêm hội trăng rằm ở trường em.
Câu 8
Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài thơ về thiên nhiên.
PHIẾU ĐỌC SÁCH | |
Tên bài thơ: | |
Tác giả: | |
Tập thơ: | |
Điều em thích | |
Từ ngữ | Hình ảnh |
Phương pháp giải:
Em lựa chọn 1 truyện về thiên nhiên mà em đã đọc và viết thông tin vào phiếu đọc sách.
Lời giải chi tiết:
PHIẾU ĐỌC SÁCH | |
Tên bài thơ: Cầu vồng | |
Tác giả: Nhược Thủy | |
Điều em thích | |
Từ ngữ: cong cong | Hình ảnh: cầu vồng rực rỡ |
Câu 9
Vẽ cảnh biển. Đặt tên cho bức vẽ.
Lời giải chi tiết:
Em chủ động hoàn thành bài tập.
Unit 9: Lunchtime!
Chủ đề. TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ
Culture
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2
Vở bài tập Toán 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2