Câu 1
Nghe – viết:
Hoa mai vàng
Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào, nhưng cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào một chút. Những nụ mai không phô hồng mà ngời xanh màu ngọc bích. Sắp nở, nụ mai mới phô vàng. Khi nở, cánh hoa mai xoè ra mịn màng như lụa.
Lời giải chi tiết:
Em chủ động hoàn thành bài tập.
Câu 2
Viết lời giải cho từng câu đố sau, biết rằng lời giải chứa tiếng có vần ao hoặc vần oa.
a. Như chiếc kèn nhỏ Có màu trắng tinh Có nhụy xinh xinh Hương thơm ngan ngát Là hoa … | b. Hoa gì màu đỏ Cánh mượt như nhung Chú gà thoáng trông Tưởng mào mình đấy? Là hoa … |
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu đố và viết lời giải cho từng câu.
Lời giải chi tiết:
a. Như chiếc kèn nhỏ Có màu trắng tinh Có nhụy xinh xinh Hương thơm ngan ngát Là hoa loa kèn | b. Hoa gì màu đỏ Cánh mượt như nhung Chú gà thoáng trông Tưởng mào mình đấy? Là hoa mào gà |
Câu 3
Viết câu để phân biệt các cặp từ sau:
chẻ - trẻ ích – ít
chông – trông tích – tít
M: Cây chanh trĩu quả.
Bức tranh thiên nhiên rất đẹp.
Phương pháp giải:
Em đặt câu chứa các từ ngữ trên để phân biệt nghĩa của chúng.
Lời giải chi tiết:
- Bà em đang chẻ củi để nhóm bếp.
- Cô Ngọc rất trẻ đẹp.
- Bác thợ săn đang làm một chiếc bẫy chông để bắt thú dữ.
- Nam giúp mẹ trông em.
- Hạt lúa rất có ích trong cuộc sống của con người.
- Em rất ít khi đi học muộn.
- Đồng hồ kêu tích tắc.
- Khi trời có gió, chong chóng quay tít.
Câu 4
Viết từ ngữ chỉ màu sắc dựa vào tranh minh họa và mẫu trong SGK, tr55.
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh minh họa và mẫu trong SGK trang 55 để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Câu 5
Viết 3 – 4 từ ngữ chỉ màu sắc.
M: trắng => trắng muốt, trắng tinh
Phương pháp giải:
Em dựa vào mẫu để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Vàng => vàng tươi, vàng xuộm
Đỏ => đỏ chót, đỏ ửng
Đen => đen thui, đen sì
Hồng => hồng phấn, hồng phớt
Câu 6
Viết 2 câu có từ ngữ chỉ màu sắc của cây cối hoặc con vật.
M: Con chim bói cá có bộ lông xanh biếc.
Phương pháp giải:
Em dựa vào mẫu để hoàn thành bài học.
Lời giải chi tiết:
- Đàn cò trắng phau đang đậu gần bờ ruộng.
- Hoa phượng nở đỏ rực khắp sân trường.
Câu 7
Viết 4 – 5 câu về một việc làm mà em thích dựa vào gợi ý:
a. Em thích làm việc gì?
b. Em làm việc ấy như thế nào?
Trước hết Tiếp đến Rồi Sau cùng
c. Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?
Phương pháp giải:
Em dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Em thích nhất là cùng ông nội chăm sóc vườn cây. Trước hết, em cùng ông bắt sâu, làm cỏ cho vườn cây. Tiếp đến, em giúp ông lấy nước vào bình tưới. Rồi em tưới nước cho từng cây trong vườn. Sau cùng, em và ông cùng ngắm nhìn thành quả làm việc của mình. Em rất vui vì được chăm sóc vườn cây cùng với ông.
Câu 8
Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài đọc và thiên nhiên.
Phương pháp giải:
Em lựa chọn 1 bài đọc về thiên nhiên mà em đã đọc và viết thông tin vào phiếu đọc sách.
Lời giải chi tiết:
- Tên bài đọc: Ai dậy sớm
- Tác giả: Võ Quảng
- Thông tin: Dậy sớm sẽ thấy được nhiều cảnh đẹp của thiên nhiên.
- Cảm xúc: háo hức chào đón ngày mới.
Unit starter: Hello!
Unit 2: My family
Unit 11: In the playground
Unit 9: Classroom Activities
Chương 1. Ôn tập lớp 1. Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2