Vỏ Trái Đất gồm 3 tầng đá: tầng trầm tích, tầng granit và tầng 3 badan.
=> Nhớ lại đặc điểm của 3 tầng đá trên để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
- Tầng trầm tích:
+ Do các vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành;
+ Không liên tục và có độ dày không đều.
- Tầng granit:
+ Gồm các loại đá nhẹ (đá granit và các loại đá có tính chất tương tự như đá granit) tạo nên.
+ Vật liệu cấu thành chủ yếu của vỏ lục địa.
- Tầng badan:
+ Gồm các loại đá nặng hơn (đá badan và các loại đá có tính chất tương tự như đá badan) tạo nên.
+ Vật liệu cấu thành chủ yếu của vỏ đại dương.
Dựa vào kiến thức đã học về vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất.
Lời giải chi tiết:
Lý thuyết
Lý thuyết
>> Xem chi tiết: Lý thuyết về sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
? mục 1
? mục 1
Trả lời câu hỏi mục 1 trang 15 SGK Địa lí 10
Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy trình bày nguồn gốc hình thành Trái Đất.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục 1 (Nguồn gốc hình thành Trái Đất).
Lời giải chi tiết:
Nguồn gốc hình thành Trái Đất:
- Nguồn gốc hình thành Trái Đất liên quan chặt chẽ với sự hình thành hệ Mặt Trời.
- Mặt Trời khi hình thành di chuyển trong dải Ngân Hà, đi qua đám mây bụi và khí. Do lực hấp dẫn của Vũ Trụ mà trước hết là của Mặt Trời, khí và bụi chuyển động quanh Mặt Trời theo quỹ đạo hình elip, dần dần ngưng tụ thành các hành tinh (trong đó có Trái Đất).
- Vào cuối thời kì vật chất ngưng tụ, khi Trái Đất đã có khối lượng lớn gần như hiện nay, quá trình tăng nhiệt bắt đầu diễn ra và dẫn đến sự nóng chảy của vật chất ở bên trong và sắp xếp thành các lớp.
? mục 2
? mục 2
Trả lời câu hỏi mục 2 trang 16 SGK Địa lí 10
Dựa vào thông tin trong mục 2 và hình 4, hãy:
- Trình bày đặc điểm vỏ Trái Đất.
- Nêu sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương.
Phương pháp giải:
- Dựa vào thông tin trong mục 2 (Đặc điểm của vỏ Trái Đất) và quan sát hình 4.
- Trình bày đặc điểm của vỏ Trái Đất theo từng ý: vị trí, độ dày, các kiểu vỏ Trái Đất, các tầng đá cấu tạo vỏ Trái Đất.
Lời giải chi tiết:
- Đặc điểm vỏ Trái Đất:
+ Lớp vật chất cứng ngoài cùng của Trái Đất;
+ Độ dày: 5 km (ở đại dương) – 70 km (ở lục địa).
+ Có 2 kiểu vỏ Trái Đất: vỏ lục địa và vỏ đại dương => Cấu tạo từ các loại đá khác nhau.
+ Gồm 3 tầng đá: tầng trầm tích, tầng granit và tầng 3 badan.
- Khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương:
Tiêu chí | Vỏ lục địa | Vỏ đại dương |
Độ dày | Trung bình 35 km. | 5 – 10 km. |
Các tầng đá cấu tạo | Trầm tích, granit và badan. | Đá badan và trầm tích (rất mỏng). |
Thành phần chủ yếu | Silic và nhôm. | Silic và magiê. |
? mục 3
? mục 3
Trả lời câu hỏi mục 3 trang 16 SGK Địa lí 10
Đọc thông tin trong mục 3, hãy nêu các vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục 3 (Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất).
Lời giải chi tiết:
Các vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất:
- Khoáng vật;
- Đá: macma, trầm tích và biến chất.
Luyện tập
Luyện tập
Giải bài luyện tập 1 trang 16 SGK Địa lí 10
Hãy nêu đặc điểm các tầng đá của vỏ Trái Đất.
Phương pháp giải:
Vỏ Trái Đất gồm 3 tầng đá: tầng trầm tích, tầng granit và tầng 3 badan.
=> Nhớ lại đặc điểm của 3 tầng đá trên để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
- Tầng trầm tích:
+ Do các vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành;
+ Không liên tục và có độ dày không đều.
- Tầng granit:
+ Gồm các loại đá nhẹ (đá granit và các loại đá có tính chất tương tự như đá granit) tạo nên.
+ Vật liệu cấu thành chủ yếu của vỏ lục địa.
- Tầng badan:
+ Gồm các loại đá nặng hơn (đá badan và các loại đá có tính chất tương tự như đá badan) tạo nên.
+ Vật liệu cấu thành chủ yếu của vỏ đại dương.
Giải bài luyện tập 2 trang 16 SGK Địa lí 10
Theo nguồn gốc, các loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất gồm mấy nhóm? Các nhóm đã được hình thành như thế nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học về vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất.
Lời giải chi tiết:
Loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất | Đặc điểm hình thành |
Đá macma | Tạo thành do quá trình ngưng kết (nguội lạnh) của các silicat nóng chảy. |
Đá trầm tích | Hình thành trong các vùng trũng do sự lắng tụ và nén chặt các vật liệu vụn bở. |
Đá biến chất | Thành tạo từ đá macma hoặc đá trầm tích bị biến đổi sâu sắc do tác động của nhiệt, áp suất,… |
Vận dụng
Vận dụng
Giải bài vận dụng trang 16 SGK Địa lí 10
Hãy tìm hiểu về nguồn gốc hình thành và vùng phân bố của đá vôi ở Việt Nam.
Phương pháp giải:
Tìm kiếm các thông tin về nguồn gốc hình thành và vùng phân bố của đá vôi ở Việt Nam trên Internet, sách báo,…
Lời giải chi tiết:
Đá vôi ở Việt Nam:
- Nguồn gốc hình thành:
+ Đá vôi chủ yếu hình thành trong môi trường biển nông và ấm, do kết tủa dần từ nước biển chứa nhiều CaCO3 hoặc do tích tụ dần từ vỏ, xương, xác nhiều loài sinh vật biển.
+ Ban đầu, đá vôi hầu như nằm dưới đáy biển. Sau đó, do những vận động địa chất mà các lớp đá vôi được nâng lên, ép nén, uốn lượn.
- Vùng phân bố: Tập trung hầu hết ở miền Bắc nước ta.
+ Những tỉnh có diện tích đá vôi chiếm tới 50% diện tích toàn tỉnh: Hòa Bình (53,4%), Cao Bằng (49,47%), Tuyên Quang (49,92%).
+ Nhiều thị xã, trị trấn nằm trọn vẹn trên đá vôi: Mai Châu (Hòa Bình), Mộc Châu, Yên Châu Sơn La (Sơn La), Tùa Chùa, Tâm Đường (Lai Châu), Đồng Văn, Mèo Vạc (Hà Giang),…
Sơ đồ phân bố các diện đá vôi chủ yếu ở Việt Nam
Nguồn: Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản (2005)
Chương 5. Thủy quyển
Unit 1: Round the clock
Chủ đề 4. Động lượng
Chương IV. Năng lượng, công, công suất
Bài 7. Thường thức phòng tránh một số loại bom, mìn, đạn, vũ khí hóa học, vũ khí sinh học, vũ khí công nghệ cao, thiên tai, dịch bệnh và cháy nổ