Luyện tập
Bài 1
Tính nhẩm.
Phương pháp giải:
Nhẩm : 2 chục x 3 = 6 chục
20 x 3 = 60
Ta thực hiện tương tự với các phép tính còn lại để tìm kết quả của các phép tính
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Đặt tính rồi tính.
a) 34 x 2 15 x 6 23 x 4
b) 69 : 3 84 : 7 95 : 8
Phương pháp giải:
- Đặt theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng với nhau
- Tính:
+ Đối với phép nhân: Nhân lần lượt từ phải sang trái.
+ Đối với phép chia: Chia lần lượt từ trái qua phải.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Đ, S?
Phương pháp giải:
Kiểm tra cách đặt tính rồi tính ở mỗi phép toán, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.
Lời giải chi tiết:
a) Phép tính sai, ghi S.
Phép tính đúng là:
b) Phép tính đúng, ghi Đ.
Bài 4
Hai xe ô tô chở học sinh đi thăm Lăng Bác Hồ, mỗi xe chở 45 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đi thăm Lăng Bác Hồ?
Phương pháp giải:
Để tính được số học sinh đi thăm quan ta lấy số học sinh ở một xe nhân với 2.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
1 xe : 45 học sinh
2 xe : ... học sinh?
Bài giải
Số học sinh đi thăm lăng bác Hồ là
45 x 2 = 90 (học sinh)
Đáp số : 90 học sinh
Bài 5
Trong thùng có 28 $\ell $ nước mắm. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu cái can loại 5 $\ell $ để chứa hết lượng nước mắm đó?
Phương pháp giải:
Thực hiện phép chia $28:5$ để tìm số can ít nhất chứa hết lượng nước mắm đó.
Lời giải chi tiết:
Ta có: $28:5 = 5$ ( dư $3$)
Như vậy nếu dùng 5 cái can thì còn dư $3$$\ell $ do đó cần thêm một can nữa để chứa $3$$\ell $ nước mắm.
Vậy cần ít nhất $6$ can loại $5$ $\ell $
Luyện tập 2
Bài 1
Tính nhẩm.
Phương pháp giải:
Nhẩm: 3 trăm x 3 = trăm
300 x 3 = 900
Ta thực hiện tương tự với các phép tính còn lại để tìm ra kết quả.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Đặt tính rồi tính.
Phương pháp giải:
Bước 1:Đặt tính
Bước 2: Tính
- Đối với phép nhân: Nhân lần lượt từ phải sang trái.
-Đối với phép chia: Chia lần lượt từ trái qua phải.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Đ, S?
Phương pháp giải:
Kiểm tra cách đặt tính rồi tính ở mỗi phép toán, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S
Lời giải chi tiết:
a) Phép tính đúng, ghi Đ.
b) Phép tính sai, ghi S.
Phép tính đúng là:
Bài 4
Các bạn xếp 256 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 8 cái bánh. Hỏi các bạn xếp được bao nhiêu hộp bánh như vậy?
Phương pháp giải:
Để tính được số hộp bánh ta lấy số bánh có tất cả chia cho số bánh có trong 1 hộp.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
1 hộp : 8 cái bánh
? hộp : 256 cái bánh
Bài giải
Các bạn xếp được số hộp bánh là
256 : 8 = 32 (hộp bánh)
Đáp số: 32 hộp bánh
Bài 5
Tìm chữ số thích hợp.
Phương pháp giải:
Bước 1: Thực hiện tính nhẩm các phép nhân dựa vào bảng nhân đã học
Bước 2: Điền số
Lời giải chi tiết:
Luyện tập 3
Bài 1
Chọn câu trả lời đúng.
a) Kết quả của phép nhân 192 x 4 là:
A. 468 B. 768 C. 786 D. 867
b) Kết quả của phép chia 906 : 3 là:
A. 320 B. 32 C. 203 D. 302
c) Số dư của phép chia 628 : 8 là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Phương pháp giải:
Thực hiện đặt tính rồi tính và khoanh vào đáp án thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Kết quả của phép nhân 192 x 4 = 768. Chọn B.
b) Kết quả của phép chia 906 : 3 = 302. Chọn D.
c) 628 : 8 = 78 (dư 4) .
Vậy số dư của phép chia 628 : 8 là 4. Chọn C.
Bài 2
Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
Phương pháp giải:
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Muốn tìm số chia ta lấy thương nhân với số chia.
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Lời giải chi tiết:
a) ? x 6 = 186
? = 186 : 6
? = 31
b) ? : 7 = 105
? = 105 x 7
? = 735
c) 72 : ? = 8
? = 72 : 8
? = 9
Bài 3
Mi hái được 25 bông hoa, Mai hái được số bông hoa gấp 3 lần của Mi. Hỏi cả hai chị em hái được bao nhiêu bông hoa?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm số bông hoa Mai hái được = Số bông hoa Mi hái được x 3
Bước 2: Tìm số bông hoa cả hai chị em hái được = Số bông hoa của Mi hái + Số bông hoa của Mai hái
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Bài giải
Số bông hoa Mai hái được là
25 x 3 = 75 (bông hoa)
Cả hai chị em hái được số bông hoa là
25 + 75 = 100 (bông hoa)
Đáp số: 100 bông hoa
Bài 4
Số?
Phương pháp giải:
Bước 1: Đếm số ngôi sao có trong hình vẽ.
Bước 2: Để tìm $\frac{1}{3}$ số ngôi sao ta lấy số ngôi sao vừa đếm được chia cho 3.
Để tìm $\frac{1}{5}$ số ngôi sao ta lấy số ngôi sao vừa đếm được chia cho 5.
Lời giải chi tiết:
Ta đếm được trong hình vẽ có tất cả 15 ngôi sao.
$\frac{1}{3}$ số ngôi sao là 15 : 3 = 5 (ngôi sao)
$\frac{1}{5}$ số ngôi sao là 15 : 5 = 3 (ngôi sao)
Ta điền như sau:
Bài 5
Đố em!
Chọn chữ số 1, 2, 3 thích hợp thay cho dấu “?”
Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Ta có 21 x 3 = 63
Vậy ta điền như sau:
Đề kiểm tra học kì 1
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Toán lớp 3
Chủ đề 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
Unit 1: My Classroom
Chủ đề: GIA ĐÌNH
Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 3
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 3
Cùng em học Toán Lớp 3
SGK Toán - Cánh diều Lớp 3
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 3
VBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 3