Toán lớp 3 tập 1 - Kết nối tri thức
Toán lớp 3 tập 1 - Kết nối tri thức

Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Luyện tập
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Luyện tập 2
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Luyện tập 3
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Luyện tập
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Luyện tập 2
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Luyện tập 3
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5

Luyện tập

Bài 1

Tính nhẩm.

Phương pháp giải:

Nhẩm : 2 chục x 3 = 6 chục 

           20 x 3 = 60

Ta thực hiện tương tự với các phép tính còn lại để tìm kết quả của các phép tính

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Đặt tính rồi tính.

a) 34 x 2                 15 x 6                    23 x 4

b) 69 : 3                  84 : 7                    95 : 8 

Phương pháp giải:

- Đặt theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng với nhau

- Tính:

+ Đối với phép nhân: Nhân lần lượt từ phải sang trái.

+ Đối với phép chia: Chia lần lượt từ trái qua phải.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Đ, S?

Phương pháp giải:

Kiểm tra cách đặt tính rồi tính ở mỗi phép toán, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.

Lời giải chi tiết:

a) Phép tính sai, ghi S.

Phép tính đúng là:

b) Phép tính đúng, ghi Đ.

Bài 4

Hai xe ô tô chở học sinh đi thăm Lăng Bác Hồ, mỗi xe chở 45 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đi thăm Lăng Bác Hồ?

Phương pháp giải:

Để tính được số học sinh đi thăm quan ta lấy số học sinh ở một xe nhân với 2.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

1 xe : 45 học sinh

2 xe : ... học sinh?

                                                                     Bài giải                                             

                                                  Số học sinh đi thăm lăng bác Hồ là

                                                       45 x 2 = 90 (học sinh)

                                                                Đáp số : 90 học sinh

Bài 5

Trong thùng có 28 $\ell $ nước mắm. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu cái can loại 5 $\ell $ để chứa hết lượng nước mắm đó?

Phương pháp giải:

Thực hiện phép chia $28:5$ để tìm số can ít nhất chứa hết lượng nước mắm đó.

Lời giải chi tiết:

Ta có: $28:5 = 5$ ( dư $3$)

Như vậy nếu dùng 5 cái can thì còn dư $3$$\ell $ do đó cần thêm một can nữa để chứa $3$$\ell $ nước mắm.

Vậy cần ít nhất $6$ can loại $5$ $\ell $

Luyện tập 2

Bài 1

Tính nhẩm.

Phương pháp giải:

Nhẩm: 3 trăm x 3 = trăm

           300 x 3 = 900

Ta thực hiện tương tự với các phép tính còn lại để tìm ra kết quả.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Đặt tính rồi tính.

Phương pháp giải:

Bước 1:Đặt tính

Bước 2: Tính

- Đối với phép nhân: Nhân lần lượt từ phải sang trái. 

-Đối với phép chia: Chia lần lượt từ trái qua phải.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Đ, S?

Phương pháp giải:

Kiểm tra cách đặt tính rồi tính ở mỗi phép toán, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S

Lời giải chi tiết:

a) Phép tính đúng, ghi Đ.

b) Phép tính sai, ghi S.

Phép tính đúng là:

Bài 4

Các bạn xếp 256 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 8 cái bánh. Hỏi các bạn xếp được bao nhiêu hộp bánh như vậy?

Phương pháp giải:

Để tính được số hộp bánh ta lấy số bánh có tất cả chia cho số bánh có trong 1 hộp.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

1 hộp : 8 cái bánh

? hộp : 256 cái bánh

                                                                                     Bài giải

                                                            Các bạn xếp được số hộp bánh là

                                                                         256 : 8 = 32 (hộp bánh)

                                                                                   Đáp số: 32 hộp bánh

Bài 5

Tìm chữ số thích hợp.

Phương pháp giải:

Bước 1: Thực hiện tính nhẩm các phép nhân dựa vào bảng nhân  đã học

Bước 2: Điền số

Lời giải chi tiết:

Luyện tập 3

Bài 1

Chọn câu trả lời đúng.

a) Kết quả của phép nhân 192 x 4 là:

A. 468                  B. 768             C. 786             D. 867

b) Kết quả của phép chia 906 : 3 là:

A. 320                  B. 32               C. 203             D. 302

c) Số dư của phép chia 628 : 8 là:

A. 2                      B. 3                 C. 4                 D. 5

Phương pháp giải:

Thực hiện đặt tính rồi tính và khoanh vào đáp án thích hợp.

Lời giải chi tiết:

a) Kết quả của phép nhân 192 x 4 = 768. Chọn B.

b) Kết quả của phép chia 906 : 3 = 302. Chọn D.

c) 628 : 8 = 78 (dư 4) .

Vậy số dư của phép chia 628 : 8 là 4. Chọn C.

Bài 2

Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.

Phương pháp giải:

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- Muốn tìm số chia ta lấy thương nhân với số chia.

- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.    

Lời giải chi tiết:

a) ? x 6 = 186

    ? = 186 : 6

    ? = 31

b) ? : 7 = 105

    ? = 105 x 7 

    ? = 735

c) 72 : ? = 8

    ? = 72 : 8

    ? = 9

Bài 3

Mi hái được 25 bông hoa, Mai hái được số bông hoa gấp 3 lần của Mi. Hỏi cả hai chị em hái được bao nhiêu bông hoa?

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm số bông hoa Mai hái được = Số bông hoa Mi hái được x 3

Bước 2: Tìm số bông hoa cả hai chị em hái được = Số bông hoa của Mi hái + Số bông hoa của Mai hái

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Bài giải

Số bông hoa Mai hái được là

25 x 3 = 75 (bông hoa)

Cả hai chị em hái được số bông hoa là

25 + 75 = 100 (bông hoa)

Đáp số: 100 bông hoa

Bài 4

Số?

Phương pháp giải:

Bước 1: Đếm số ngôi sao có trong hình vẽ.

Bước 2: Để tìm $\frac{1}{3}$ số ngôi sao ta lấy số ngôi sao vừa đếm được chia cho 3.

              Để tìm $\frac{1}{5}$ số ngôi sao ta lấy số ngôi sao vừa đếm được chia cho 5.

Lời giải chi tiết:

Ta đếm được trong hình vẽ có tất cả 15 ngôi sao.

$\frac{1}{3}$ số ngôi sao là 15 : 3 = 5 (ngôi sao)

$\frac{1}{5}$ số ngôi sao là 15 : 5 = 3 (ngôi sao)

Ta điền như sau:

Bài 5

Đố em!

Chọn chữ số 1, 2, 3 thích hợp thay cho dấu “?”

Phương pháp giải:

Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

Ta có 21 x 3 = 63

Vậy ta điền như sau:

Fqa.vn
Bình chọn:
5/5 (484 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved