Toán lớp 3 tập 1 - Kết nối tri thức

Toán lớp 3 trang 24 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Luyện tập 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Luyện tập 2
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Luyện tập 3
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Luyện tập 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Luyện tập 2
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Luyện tập 3
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5

Luyện tập 1

Bài 1

a) Cân nặng của mỗi con vật được cho dưới đây. Viết tên các con vật theo thứ tự cân nặng từ bé đến lớn.

b) Viết các số 356, 432, 728, 669 thành tổng các trăm, chục và đơn vị (theo mẫu).

Phương pháp giải:

a) So sánh cân nặng của mỗi con vật rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Xác định hàng trăm, hàng chục, hàng đơn của mỗi số rồi viết theo mẫu.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có 86kg < 155kg < 167kg < 250kg

Tên các con vật theo thứ tự từ bé đến lớn là: Báo, Sư tử, Hổ, Gấu trắng Bắc Cực

b) 356 = 300 + 50 + 6

432 = 400 + 30 + 2

728 = 700 + 20 + 8

669 = 600 + 60 + 9

Bài 2

Đặt tính rồi tính:

Phương pháp giải:

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Cộng hoặc trừ theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Trường Tiểu học Quang Trung có 563 học sinh, Trường Tiểu học Lê Lợi có nhiều hơn Trường Tiểu học Quang Trung 29 học sinh. Hỏi Trường Tiểu học Lê lợi có bao nhiêu học sinh?

Phương pháp giải:

Số học sinh của Trường Lê Lợi = Số học sinh của trường Quang Trung + 29 học sinh.

Lời giải chi tiết:

Trường Tiểu học Lê Lợi có số học sinh là

563 + 29 = 592 (học sinh)

Đáp số: 592 học sinh

Bài 4

Số?

Phương pháp giải:

a) Để tìm tổng ta lấy số hạng cộng với số hạng.

Để tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

b) Để tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Để tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Để tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

Lời giải chi tiết:

Bài 5

Số?

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ ta thấy tổng của hai số cạnh nhau bằng số ở giữa của hàng trên.

Từ đó ta điền các số còn thiếu vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập 2

Bài 1

Tính nhẩm:

a) 2 x 1                                   3 x 1

4 x 1                                       5 x 1

b) 2 : 1                                    3 : 1

4 : 1                                        5 : 1

Phương pháp giải:

Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.

Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.

Lời giải chi tiết:

a) 2 x 1 = 2                             3 x 1 = 3

4 x 1 = 4                                 5 x 1 = 5

b) 2 : 1 = 2                              3 : 1 = 3

4 : 1 = 4                                  5 : 1 = 5

Bài 2

Tính (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Bước 1: Viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính.

Bước 2: Viết phép nhân với kết quả vừa tìm được.

Lời giải chi tiết:

1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3

        1 x 3 = 3

1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4

        1 x 4 = 4

1 x 6 = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 6

        1 x 6 = 6

1 x 5 = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 5

        1 x 5 = 5

Bài 3

Số?

Phương pháp giải:

Tính nhẩm rồi viết kết quả thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

Bài 4

Số?

Phương pháp giải:

a) Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống.

b) Ta nhận thấy quy luật: Tích hai số cạnh nhau bằng số ở giữa và thuộc hàng trên. Từ đó điền được các số còn thiếu.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập 3

Bài 1

a) Tính (theo mẫu).

b) Tính nhẩm.

0 x 6               0 x 7                0 x 8               0 x 9

0 : 6                0 : 7                 0 : 8                0 : 9

Phương pháp giải:

a) Bước 1: Viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính.

Bước 2: Viết phép nhân với kết quả vừa tìm được.

b) Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0

Lời giải chi tiết:

a) 0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0

       0 x 3 = 0

0 x 4 = 0 + 0 + 0 + 0 = 0

       0 x 4 = 0

0 x 5 = 0 + 0 + 0 + 0 + 0 = 0

       0 x 5 = 0

b) 0 x 6 = 0              0 x 7 = 0           0 x 8 = 0              0 x 9 = 0

0 : 6 = 0                 0 : 7 = 0              0 : 8 = 0               0 : 9 = 0

Bài 2

Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?

Phương pháp giải:

Tính nhẩm rồi nối hai phép tính có cùng kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết:

0 : 6 = 0             15 : 3 = 5

3 x 4 = 12           14 : 2 = 7

28 : 4 = 7            5 x 0 = 0

25 : 5 = 5            2 x 6 = 12

Ta nối như sau:

Bài 3

Tổ Một có 8 bạn, mỗi bạn góp 5 quyển vở để giúp đỡ các bạn vùng bị lũ lụt. Hỏi tổ Một góp được bao nhiêu quyển vở?

Phương pháp giải:

Số quyển vở tổ Một góp được = Số quyển vở mỗi bạn góp  x Số bạn của tổ Một

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Mỗi bạn: 5 quyển vở

8 bạn: ... quyển vở?

Bài giải

Tổ Một góp được số quyển vở là

5 x 8 = 40 (quyển vở)

Đáp số: 40 quyển vở

Bài 4

Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE.

Phương pháp giải:

Độ dài đường gấp khúc ABCDE = Độ dài của một đoạn thẳng x 4

Lời giải chi tiết:

Đường gấp khúc ABCDE gồm 4 đoạn thẳng có cùng độ dài là 3 cm.

Vậy độ dài đường gấp khúc ABCDE là

           3 x 4 = 12 (cm)

                   Đáp số: 12 cm

Bài 5

Số?

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả phép tính theo chiều mũi tên rồi viết số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

Fqa.vn
Bình chọn:
4.9/5 (64 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi