Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Cánh diều - Đề số 9

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Đáp án
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Đáp án

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM

(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

Câu 1. Số 457 đọc là:

A. Bốn năm bảy                               

B. Bốn trăm năm mươi bảy

C. Bốn trăm lăm mươi ba               

D. Bốn trăm năm bảy

Câu 2. Số 780 được viết thành:

A. 7 + 8 + 0              

B. 800 + 70               

C. 700 + 8                 

D. 700 + 80

Câu 3. Có 42 kg khoai tây chia đều vào 6 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam khoai tây?

A. 36 kg                    

B. 48 kg                    

C. 7 kg                      

D. 8 kg

Câu 4. Chị Mai đi làm ca chiều bắt đầu từ 2 giờ chiều đến 22 giờ. Hỏi chị Mai đã làm trong mấy giờ?

A. 6 giờ                     

B. 10 giờ                   

C. 12 giờ                   

D. 8 giờ

Câu 5. Trong hình bên có:

A. 3 hình tứ giác                                          

B. 4 hình tứ giác

C. 5 hình tứ giác                                          

D. 6 hình tứ giác

Câu 6. Mẹ An đóng 4 bao thóc có cân nặng lần lượt là: 51 kg, 45 kg, 52 kg và 60 kg. Bố An dùng xe máy chở các bao thóc đi bán. Vì xe chỉ chở nhiều nhất 150 kg nên bố đã để lại một bao thóc. Bao thóc để lại cân nặng là:

A. 51 kg                    

B. 45 kg                    

C. 52 kg                    

D. 60 kg

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Đặt tính rồi tính.

655 + 37                    

327 – 35                    

656 – 349                  

295 + 450

Câu 2. Tính:

167  + 218 – 190 = .........                           

873 – 535 + 271 = ........

Câu 3. >, <, =

5 dm x 10 ......... 742 cm – 260 cm

635 + 109 ......... 920 – 118

Câu 4. Hà Tĩnh cách Hà Nội 350 km. Hà Tĩnh ở cách xa Hà Nội hơn so với Thanh Hóa là 203 km. Hỏi Thanh Hóa cách Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét?

Đáp án

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Số 457 đọc là:

A. Bốn năm bảy                               

B. Bốn trăm năm mươi bảy

C. Bốn trăm lăm mươi ba               

D. Bốn trăm năm bảy

Phương pháp

Đọc số lần lượt từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

Cách giải

Số 457 đọc là: Bốn trăm năm mươi bảy

Chọn B

Câu 2. Số 780 được viết thành:

A. 7 + 8 + 0              

B. 800 + 70               

C. 700 + 8                 

D. 700 + 80

Phương pháp

Xác định giá trị của mỗi chữ số rồi viết số 780 thành tổng.

Cách giải

780 = 700 + 80

Chọn C

Câu 3. Có 42 kg khoai tây chia đều vào 6 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam khoai tây?

A. 36 kg                    

B. 48 kg                    

C. 7 kg                      

D. 8 kg

Phương pháp

Số kg khoai tây ở mỗi túi = Số kg khoai tây có tất cả : số túi

Cách giải

Mỗi túi có số ki-lô-gam khoai tây là 42 : 6 = 7 (túi)

Chọn C

Câu 4. Chị Mai đi làm ca chiều bắt đầu từ 2 giờ chiều đến 22 giờ. Hỏi chị Mai đã làm trong mấy giờ?

A. 6 giờ                     

B. 10 giờ                   

C. 12 giờ                   

D. 8 giờ

Phương pháp

2 giờ chiều = 14 giờ

Em tìm khoảng thời gian từ 14 giờ đến 22 giờ rồi chọn đáp án thích hợp.

Cách giải

2 giờ chiều = 14 giờ

Chị Mai đã làm trong số giờ là 22 giờ - 14 giờ = 8 giờ

Chọn D

Câu 5. Trong hình bên có:

A. 3 hình tứ giác                                          

B. 4 hình tứ giác

C. 5 hình tứ giác                                          

D. 6 hình tứ giác

Phương pháp

Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.

Cách giải

Trong hình bên có 5 hình tứ giác.

Chọn C

Câu 6. Mẹ An đóng 4 bao thóc có cân nặng lần lượt là: 51 kg, 45 kg, 52 kg và 60 kg. Bố An dùng xe máy chở các bao thóc đi bán. Vì xe chỉ chở nhiều nhất 150 kg nên bố đã để lại một bao thóc. Bao thóc để lại cân nặng là:

A. 51 kg                    

B. 45 kg                    

C. 52 kg                    

D. 60 kg

Phương pháp

Tính nhẩm để tìm 3 bao gạo có tổng khối lượng nhỏ hơn 150 kg. Từ đó tìm được bao thóc được để lại.

Cách giải

Ta thấy 51 kg + 45 kg + 52 kg = 148 kg

Vì xe chỉ chở nhiều nhất 150 kg nên 3 bao gạo được chở là các bao có cân nặng 51 kg, 52 kg, 60 kg.

Vậy bao thóc để lại cân nặng 60 kg

Chọn D

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Đặt tính rồi tính.

655 + 37                    

327 – 35                    

656 – 349                  

295 + 450

Phương pháp

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

- Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái

Cách giải

 

Câu 2. Tính:

167  + 218 – 190 = .........                           

873 – 535 + 271 = ........

Phương pháp

Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.

Cách giải

167  + 218 – 190 = 385 – 190

                            = 195       

873 – 535 + 271 = 338 + 271

                           = 609

Câu 3. >, <, =

5 dm x 10 ......... 742 cm – 260 cm

635 + 109 ......... 920 – 118

Phương pháp

- Thực hiện tính kết quả hai vế

- Áp dụng cách đổi: 1 dm = 10 cm

Cách giải

+) 5 dm x 10 ......... 742 cm – 260 cm

5 dm x 10 = 50 dm = 500 cm

742 cm – 260 cm = 482 cm

Ta có 500 cm > 482 cm

Vậy 5 dm x 10 > 742 cm – 260 cm

+) 635 + 109 ......... 920 – 118

635 + 109 = 744

920 – 118 = 802

Vậy 635 + 109 < 920 – 118

Câu 4. Hà Tĩnh cách Hà Nội 350 km. Hà Tĩnh ở cách xa Hà Nội hơn so với Thanh Hóa là 203 km. Hỏi Thanh Hóa cách Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét?

Phương pháp

Khoảng cách từ Thanh Hóa đến Hà Nội = Khoảng cách từ Hà Tĩnh đến Hà Nội – 203 km

Cách giải

Thanh Hóa cách Hà Nội số ki-lô-mét là

350 – 203 = 147 (km)

Đáp số: 147 km

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved