Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM
Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng!
Câu 1: Trong các phân số sau, phân số nào bằng phân số $\frac{7}{8}$?
A. $\frac{{14}}{{24}}$ B. $\frac{{35}}{{16}}$
C. $\frac{{32}}{{64}}$ D. $\frac{{49}}{{56}}$
Câu 2: Số thứ nhất là 72. Số thứ hai bằng $\frac{5}{2}$ số thứ nhất. Tìm số thứ hai.
A. 180 B. 120
C. 170 D. 160
Câu 3: Rút gọn biểu thức sau $\frac{{17 \times 21 \times 4}}{{7 \times 34 \times 2 \times 8}}$
A. $\frac{{17}}{4}$ B. $\frac{{17}}{{34}}$
C. $\frac{3}{8}$ D. $\frac{{21}}{8}$
Câu 4: Một miếng gỗ hình thoi có độ dài các đường chéo là 20cm và 18cm. Diện tích của mảnh gỗ đó là:
A. 520 cm2 B. 360 dm2
C. 250 cm2 D. 180 cm2
Câu 5: Hai kho chứa 195 tấn thóc. Số thóc ở kho thứ nhất bằng $\frac{3}{2}$ số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?
A. Kho 1: 115 tấn, kho 2: 70 tấn. B. Kho 1: 120 tấn, kho 2: 75 tấn.
C. Kho 1: 119 tấn, kho 2: 76 tấn. D. Kho 1: 117 tấn, kho 2: 78 tấn.
II. TỰ LUẬN
Bài 1: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống:
a) 6dm2 …. 60cm2
b) 262dm2 …. 2m2
c) 28m2 7dm2 ….. 287dm2
d) 5m2 ….. 50 000 cm2
Bài 2: Tính giá trị biểu thức:
a) $\frac{4}{{15}}:\frac{7}{2} + \frac{4}{{15}}:\frac{7}{5}$
b) $\frac{4}{3} - \frac{6}{{15}}:\frac{2}{5}$
c) $\frac{1}{6} \times \frac{3}{8} \times 4:\frac{3}{2}$
Bài 3: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được ít hơn ngày thứ hai 225 kg gạo. Biết số gạo bán được của ngày thứ nhất bằng 2/5 số gạo bán được của ngày thứ hai. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 4: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 164m. Tính diện tích thửa ruộng đó biết nếu tăng chiều rộng 8m và giảm chiều dài 4m thì vườn hoa đó trở thành hình vuông.
Bài 5. Tính: $\frac{1}{{1 \times 2}} + \frac{1}{{2 \times 3}} + \frac{1}{{3 \times 4}} + ... + \frac{1}{{24 \times 25}}$
Đáp án
I. TRẮC NGHIỆM
1. D | 2. A | 3. C | 4. D | 5. D |
II. TỰ LUẬN
Bài 1.
Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống: a) 6dm2 …. 60cm2 b) 262dm2 …. 2m2 c) 28m2 7dm2 ….. 287dm2 d) 5m2 ….. 50 000 cm2 |
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1dm2 = 100cm2 1m2 = 100dm2 1m2 = 10000cm2
Lời giải chi tiết
a) 6dm2 > 60cm2 (Vì 6dm2 = 600dm2)
b) 262dm2 > 2m2 (Vì 2m2 = 200dm2)
c) 28m2 7dm2 > 287dm2 (Vì 28m2 7dm2 = 2807dm2)
d) 5m2 = 50 000 cm2
Bài 2.
Tính giá trị biểu thức: a) $\frac{4}{{15}}:\frac{7}{2} + \frac{4}{{15}}:\frac{7}{5}$ b) $\frac{4}{3} - \frac{6}{{15}}:\frac{2}{5}$ c) $\frac{1}{6} \times \frac{3}{8} \times 4:\frac{3}{2}$ |
Phương pháp giải:
- Đối với phép chia hai phân số ta chuyển thành phép nhân với phân số nghịch đảo.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{4}{{15}}:\frac{7}{2} + \frac{4}{{15}}:\frac{7}{5} = \frac{4}{{15}} \times \frac{2}{7} + \frac{4}{{15}} \times \frac{5}{7} = \frac{4}{{15}} \times (\frac{2}{7} + \frac{5}{7}) = \frac{4}{{15}} \times 1 = \frac{4}{{15}}$
b) $\frac{4}{3} - \frac{6}{{15}}:\frac{2}{5} = \frac{4}{3} - \frac{6}{{15}} \times \frac{5}{2} = \frac{4}{3} - \frac{{6 \times 5}}{{15 \times 2}} = \frac{4}{3} - \frac{{3 \times 2 \times 5}}{{3 \times 5 \times 2}} = \frac{4}{3} - 1 = \frac{1}{3}$
c) $\frac{1}{6} \times \frac{3}{8} \times 4:\frac{3}{2} = \frac{1}{6} \times \frac{3}{8} \times 4 \times \frac{2}{3} = \frac{{1 \times 3 \times 4 \times 2}}{{6 \times 8 \times 3}} = \frac{{1 \times 3 \times 4 \times 2}}{{3 \times 2 \times 4 \times 2 \times 3}} = \frac{1}{6}$
Bài 3.
Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được ít hơn ngày thứ hai 225 kg gạo. Biết số gạo bán được của ngày thứ nhất bằng 2/5 số gạo bán được của ngày thứ hai. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? |
Phương pháp giải:
Bước 1: Vẽ sơ đồ
Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần
Bước 3: Tìm số gạo bán được trong ngày thứ nhất bằng giá trị 1 phần nhân với số phần của ngày thứ nhất.
Bước 4: Tìm số gạo bán được trong ngày thứ hai.
Bước 5: Tìm số gạo bán được ở cả hai ngày.
Lời giải chi tiết
Hiệu số phần bằng nhau là
5 – 2 = 3 (phần)
Số ki-lô-gam gạo bán được trong ngày thứ nhất là
225 : 3 x 2 = 150 (kg)
Số ki-lô-gam gạo bán được trong ngày thứ hai là
150 + 225 = 375 (kg)
Cả hai ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là
150 + 375 = 525 (kg)
Đáp số: 525 kg gạo
Bài 4.
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 164m. Tính diện tích thửa ruộng đó biết nếu tăng chiều rộng 8m và giảm chiều dài 4m thì vườn hoa đó trở thành hình vuông. |
Phương pháp giải:
- Tìm hiệu độ dài của chiều dài và chiều rộng.
- Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Lời giải chi tiết
Nửa chu vi của vườn hoa là
164 : 2 = 82 (m)
Nếu tăng chiều rộng 8m và giảm chiều dài 4m thì thửa ruộng đó trở thành hình vuông nên chiều dài hơn chiều rộng số mét là 8 + 4 = 12 (m)
Ta có sơ đồ:
Chiều dài của thửa ruộng là
(82 + 12) : 2 = 47 (m)
Chiều rộng của thửa ruộng là
47 – 12 = 35 (m)
Diện tích của thửa ruộng là
47 x 35 = 1645 (m2)
Đáp số: 1645m2
Bài 5.
Tính: $\frac{1}{{1 \times 2}} + \frac{1}{{2 \times 3}} + \frac{1}{{3 \times 4}} + ... + \frac{1}{{24 \times 25}}$ |
Lời giải chi tiết
$\frac{1}{{1 \times 2}} + \frac{1}{{2 \times 3}} + \frac{1}{{3 \times 4}} + ... + \frac{1}{{24 \times 25}}$
= $1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{2} - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{4} + ... + \frac{1}{{24}} - \frac{1}{{25}}$
= $1 - \frac{1}{{25}}$
= $\frac{{24}}{{25}}$
Unit 7: My family
PHẦN ĐỊA LÍ
Chủ đề 3: Thực vật và động vật
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE - KHOA HỌC 4
Chủ đề 6. Sinh vật và môi trường
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4