Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM (Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Điền số thích hợp vào ô trống 12 thế kỉ = ………. năm.
A. 1200 B. 120
C. 15 D. 12000
Câu 2. Thay
A.
C.
Câu 3. Khi rút gọn phân số
A.
C.
Câu 4. Giá trị của biểu thức
A.
C.
Câu 5. Một hình chữ nhật có tổng độ dài 2 cạnh liên tiếp là 45 cm, chiều rộng bằng
A. 243 cm2 B. 675 cm
C. 486 cm2 D. 320 cm2
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Điền dấu >, <, = hoặc số thích hợp vào chỗ chấm.
8 km2 ….... 850 000 m2
5 tấn 3 tạ ….. 5 tấn 310 kg
7200 cm2 = ……. dm2
3 tấn
Câu 2. Tìm x:
a)
b)
Câu 3. Gia đình Việt nuôi 200 con gà và vịt. Sau khi bán đi 8 con gà và 16 con vịt thì còn lại số con gà bằng
Câu 4: Một mảnh đất hình thoi có đường chéo thứ nhất dài 35 m, đường chéo thứ hai bằng
Câu 5. Tính giá trị của biểu thức:
Đáp án
I. TRẮC NGHIỆM
1. A | 2. D | 3. B | 4. A | 5. C |
II. TỰ LUẬN
Câu 1.
Điền dấu >, <, = hoặc số thích hợp vào chỗ chấm. 8 km2 ….... 850 000 m2 5 tấn 3 tạ ….. 5 tấn 310 kg 7200 cm2 = ……. dm2 3 tấn |
Phương pháp giải
Áp dụng cách đổi:
1 km2 = 1 000 000 m2 100 cm2 = 1 dm2
1 tạ = 100 kg 1 tấn = 1 000 kg
Lời giải chi tiết
8 km2 > 850 000 m2 (Vì 8 km2 = 8 000 000 m2)
5 tấn 3 tạ < 5 tấn 310 kg (Vì 5 tấn 3 tạ = 5 tấn 300 kg)
7200 cm2 = 72 dm2
3 tấn
Bài 2.
Tìm x: a) b) |
a)
b)
Câu 3.
Gia đình Việt nuôi 200 con gà và vịt. Sau khi bán đi 8 con gà và 16 con vịt thì còn lại số con gà bằng |
Phương pháp giải
- Tìm tổng số con gà con gà và vịt còn lại sau khi bán.
- Vẽ sơ đồ
- Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.
- Tìm số con gà và số con vịt sau khi bán.
- Tìm số con gà và số con vịt lúc đầu.
Lời giải chi tiết
Số con gà và số con vịt còn lại sau khi bán là
200 – 8 – 16 = 176 (con)
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là
4 + 7 = 11 (phần)
Số con gà còn lại sau khi bán là
176 : 11 x 4 = 64 (con)
Số con gà lúc đầu là
64 + 8 = 72 (con)
Số con vịt lúc đầu là
200 – 72 = 128 (con)
Đáp số: Gà: 72 con
Vịt: 128 con
Câu 4:
Một mảnh đất hình thoi có đường chéo thứ nhất dài 140 m, đường chéo thứ hai bằng |
Phương pháp giải
- Tìm độ dài đường chéo thứ hai = Độ dài đường chéo thứ nhất x
- Đổi độ dài các đường chéo ra đơn vị cm.
- Tìm độ dài của hai đường chéo trên bản đồ = Độ dài thực tế : 2000
- Tìm diện tích hình thoi trên bản đồ bằng tích độ dài hai đường chéo trên bản đồ chia cho 2.
Lời giải chi tiết
Đổi 140 m = 14 000 cm
Độ dài của đường chéo thứ nhất trên bản đồ là
14 000 : 2 000 = 7 (cm)
Độ dài đường chéo thứ hai của hình thoi là
Độ dài của đường chéo thứ hai trên bản đồ là
8 000 : 2 000 = 4 (cm)
Diện tích mảnh đất hình thoi trên bản đồ là
Đáp số: 14 cm2
Câu 5.
Tính giá trị của biểu thức: |
Lời giải chi tiết
=
=
Học kỳ 2 - SBT i-Learn Smart Start 4
Stop and check 3B
Bài 25. Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789)
Bài tập cuối tuần 22
Vùng Nam Bộ
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4