Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Trong các phân số sau đây, phân số nào là phân số tối giản:
A. $\frac{{25}}{{27}}$ B. $\frac{{15}}{{42}}$
C. $\frac{{12}}{{30}}$ D. $\frac{{18}}{{21}}$
Câu 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: $\frac{2}{5}{m^2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} ...{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 3500c{m^2}$
A. > B. <
C. = D. Không có đáp án đúng
Câu 3. $\frac{2}{3}$ số gà mái. Hỏi tổng đàn gà nhà bác Tứ có bao nhiêu con?
A. 200 con B. 230 con
C. 240 con D. 250 con
Câu 4. Tính diện tích của hình sau:
A. $140c{m^2}.$ B. $35c{m^2}.$
C. $70c{m^2}.$ D. $90c{m^2}.$
Câu 5: Quãng đường từ A đến B dài 25 km. Trên bản đồ ghi tỉ lệ 1 : 100 000, quãng đường đó được vẽ trên bản đồ dài là:
A. 25 m B. 25 dm
C. 25 cm D. 25 mm
II. TỰ LUẬN
Bài 1. Tính:
a) $\frac{2}{{15}} + \frac{3}{4} \times \frac{8}{9}$
b) $\frac{1}{4} - \frac{7}{{20}}:\frac{{14}}{5}$
Bài 2. Một kho gạo chứa 465 tạ gạo. Tuần thứ nhất người ta chuyển $\frac{2}{5}$số gạo trong kho đến các đại lý, tuần thứ hai chuyển đi $\frac{1}{3}$số gạo còn lại. Vậy sau 2 tuần, số gạo còn lại trong kho là bao nhiêu tạ gạo?
Bài 3. Hai ngăn của giá sách có tất cả 264 quyển truyện, Nếu chuyển 15 quyển truyện từ ngăn thứ nhất sang ngăn thứ hai thì số quyển truyện ở ngăn thứ nhất bằng $\frac{4}{7}$số quyển truyện ở ngăn thứ hai. Hỏi lúc đầu mỗi ngăn có bao nhiêu quyển truyện.
Bài 4. Vườn hoa hình chữ nhật có chiều dài 11 m, chiều rộng 7m. Vườn hoa hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật. Tính diện tích vườn hình vuông.
Đáp án
I. TRẮC NGHIỆM
1. A | 2. A | 3. D | 4. C | 5. C |
II. TỰ LUẬN
Bài 1.
a) $\frac{2}{{15}} + \frac{3}{4} \times \frac{8}{9}$ b) $\frac{1}{4} - \frac{7}{{20}}:\frac{{14}}{5}$ |
Phương pháp giải
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết
a) $\frac{2}{{15}} + \frac{3}{4} \times \frac{8}{9} = \frac{2}{{15}} + \frac{{3 \times 8}}{{4 \times 9}} = \frac{2}{{15}} + \frac{{3 \times 4 \times 2}}{{4 \times 3 \times 3}} = \frac{2}{{15}} + \frac{2}{3} = \frac{2}{{15}} + \frac{{10}}{{15}} = \frac{{12}}{{15}} = \frac{4}{5}$
b) $\frac{1}{4} - \frac{7}{{20}}:\frac{{14}}{5} = \frac{1}{4} - \frac{7}{{20}} \times \frac{5}{{14}} = \frac{1}{4} - \frac{{7 \times 5}}{{20 \times 14}} = \frac{1}{4} - \frac{{7 \times 5}}{{5 \times 4 \times 7 \times 2}} = \frac{1}{4} - \frac{1}{8} = \frac{1}{8}$
Bài 2.
Một kho gạo chứa 465 tạ gạo. Tuần thứ nhất người ta chuyển $\frac{2}{5}$số gạo trong kho đến các đại lý, tuần thứ hai chuyển đi $\frac{1}{3}$số gạo còn lại. Vậy sau 2 tuần, số gạo còn lại trong kho là bao nhiêu tạ gạo? |
Phương pháp giải
- Tìm số gạo tuần thứ nhất chuyển đi = Số gạo ban đầu x $\frac{2}{5}$
- Tìm số gạo còn lại sau tuần thứ nhất = Số gạo ban đầu – Số gạo đã chuyển đi ở tuần thứ nhất
- Tìm số gạo chuyển đi trong tuần thứ hai = Số gạo còn lại sau tuần đầu x $\frac{1}{3}$
- Tìm số gạo còn lại sau hai tuần chuyển đi.
Lời giải chi tiết
Tuần thứ nhất đã chuyển đi số tạ gạo là
$465 \times \frac{2}{5} = 186$ (tạ)
Số gạo còn lại sau tuần thứ nhất là
465 – 186 = 279 (tạ)
Tuần thứ hai đã chuyển đi số tạ gạo là
$279 \times \frac{1}{3} = 93$(tạ)
Sau hai tuần trong kho còn lại số tạ gạo là
465 – (186 + 93) = 186 (tạ)
Đáp số: 186 tạ
Bài 3.
Hai ngăn của giá sách có tất cả 264 quyển truyện, Nếu chuyển 15 quyển truyện từ ngăn thứ nhất sang ngăn thứ hai thì số quyển truyện ở ngăn thứ nhất bằng $\frac{4}{7}$số quyển truyện ở ngăn thứ hai. Hỏi lúc đầu mỗi ngăn có bao nhiêu quyển truyện. |
Phương pháp giải
- Vẽ sơ đồ số sách ở hai giá sau khi chuyển 15 quyển từ ngăn thứ nhất sang ngăn thứ hai.
- Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần
- Tìm số sách ở ngăn thứ nhất sau khi chuyển
- Tìm số sách ban đầu ở ngăn thứ nhất = Số sách ở ngăn thứ nhất sau khi chuyển + 15
- Tìm số sách ở ngăn thứ hai.
Lời giải chi tiết
Khi chuyển 15 quyển truyện từ ngăn thứ nhất sang ngăn thứ hai thì tổng số quyển truyện ở cả hai ngăn không thay đổi.
Ta có sơ đồ sau khi chuyển 15 quyển từ ngăn thứ nhất sang ngăn thứ hai:
Tổng số phần bằng nhau là
4 + 7 = 11 (phần)
Số quyển truyện ở ngăn thứ nhất sau khi chuyển 15 quyển sang ngăn thứ hai là
264 : 11 x 4 = 96 (quyển)
Lúc đầu ngăn thứ nhất có số quyển truyện là
96 + 15 = 111 (quyển)
Lúc đầu ngăn thứ hai có số quyển truyện là
264 – 111 = 153 (quyển truyện)
Đáp số: Ngăn thứ nhất: 111 quyển
Ngăn thứ hai: 153 quyển
Bài 4.
Vườn hoa hình chữ nhật có chiều dài 11 m, chiều rộng 7m. Vườn hoa hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật. Tính diện tích vườn hình vuông. |
Phương pháp giải
- Tìm chu vi mảnh vườn hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
- Tìm cạnh của hình vuông = Chu vi hình vuông : 4
- Tìm diện tích hình vuông = Độ dài cạnh x độ dài cạnh
Lời giải chi tiết
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là
(11 + 7) x 2 = 36 (m)
Vườn hoa hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật nên chu vi vườn hình vuông là 36 m
Độ dài cạnh vườn hoa hình vuông là
36 : 4 = 9 (m)
Diện tích vườn hình vuông là
9 x 9 = 81 (m2)
Đáp số: 81 m2
Học kỳ 2 - SBT Explore Our World 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 4
Bài 14: Bảo vệ môi trường
Unit 1: Nice to see you again
Review 1 (Unit 1,2,3)
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4