Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Nêu giá trị của chữ số 9 trong số 1 593 207 là:
A. 9 000 B. 90 000
C. 900 000 D. 900
Câu 2. 5 km2 20 m2 = ……… m2
A. 5 000 020 B. 500 200
C. 5 020 D. 50 020
Câu 3. $\frac{3}{8}$ tấn = ….. kg
A. 380 B. 1 000
C. 375 D. 400
Câu 4. Hình thoi có diện tích là 54 dm2, độ dài một đường chéo là 6 dm. Độ dài đường chéo còn lại là:
A. 6 dm B. 12 dm
C. 9 dm D. 18 dm
Câu 5. Hiệu hai số là 90. Gấp số thứ hai lên 7 lần ta được số thứ nhất. Số thứ nhất là:
A. 100 B. 105
C. 12 D. 15
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Tìm x:
a) $x:\frac{3}{2} = \frac{6}{{15}} - \frac{1}{3}$
b) $\frac{4}{{15}} - x = \frac{9}{{20}} \times \frac{5}{6}$
c) $x \times \frac{1}{4} - x \times \frac{1}{6} = \frac{5}{3}$
Câu 2: Một cửa hàng gạo nhập về 2800 kg gạo, Tuần thứ nhất bán được $\frac{3}{7}$ số gạo nhập về, tuần thứ hai bán được $\frac{2}{5}$ số gạo còn lại. Hỏi sau hai tuần bán, cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Câu 3. Hiện nay mẹ hơn con 35 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
Câu 4. Một khu đất hình chữ nhật chiều dài gấp 2 lần chiều rộng và chu vi là 960 m. Tính chiều dài, chiều rộng và diện tích của mảnh đất trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000.
Câu 5. Tính giá trị biểu thức sau bằng cách hợp lý:
$\frac{{240 \times 50 + 48 \times 100}}{{42 \times 37 + 21 \times 126}}$
Đáp án
I. TRẮC NGHIỆM
1. B | 2. A | 3. C | 4. D | 5. B |
II. TỰ LUẬN
Câu 1.
Tìm x: a) $x:\frac{3}{2} = \frac{6}{{15}} - \frac{1}{3}$ b) $\frac{4}{{15}} - x = \frac{9}{{20}} \times \frac{5}{6}$ c) $x \times \frac{1}{4} - x \times \frac{1}{6} = \frac{5}{3}$ |
a) $x:\frac{3}{2} = \frac{6}{{15}} - \frac{1}{3}$
$x:\frac{3}{2} = \frac{6}{{15}} - \frac{5}{{15}}$
$x:\frac{3}{2} = \frac{1}{{15}}$
$x = \frac{1}{{15}} \times \frac{3}{2}$
$x = \frac{1}{{10}}$
b) $\frac{{11}}{{24}} - x = \frac{9}{{20}} \times \frac{5}{6}$
$\frac{{11}}{{24}} - x = \frac{{9 \times 5}}{{20 \times 6}}$
$\frac{{11}}{{24}} - x = \frac{{3 \times 3 \times 5}}{{5 \times 4 \times 3 \times 2}}$
$\frac{{11}}{{24}} - x = \frac{3}{8}$
$x = \frac{{11}}{{24}} - \frac{3}{8}$
$x = \frac{{11}}{{24}} - \frac{9}{{24}}$
$x = \frac{1}{{12}}$
c) $x \times \frac{1}{4} - x \times \frac{1}{6} = \frac{5}{3}$
$x \times (\frac{1}{4} - \frac{1}{6}) = \frac{5}{3}$
$x \times \frac{1}{{12}} = \frac{5}{3}$
$x = \frac{5}{3}:\frac{1}{{12}}$
$x = \frac{5}{3} \times 12$
$x = 20$
Câu 2.
Một cửa hàng gạo nhập về 2800 kg gạo, Tuần thứ nhất bán được $\frac{3}{7}$ số gạo nhập về, tuần thứ hai bán được $\frac{2}{5}$ số gạo còn lại. Hỏi sau hai tuần bán, cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo? |
Phương pháp giải
- Tính số gạo bán được trong tuần thứ nhất bằng số gạo nhập về nhân với $\frac{3}{7}$.
- Tìm số gạo còn lại sau tuần thứ nhất
- Tìm số gạo bán được trong tuần thứ hai = Số gạo còn lại nhân với $\frac{2}{5}$
- Tìm số gạo còn lại sau hai tuần bán.
Lời giải chi tiết
Tuần thứ nhất cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là
$2800 \times \frac{3}{7} = 1200$ (kg)
Sau tuần thứ nhất cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là
2800 – 1200 = 1600 (kg)
Tuần thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là
$1600 \times \frac{2}{5} = 640$ (kg)
Sau hai tuần cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là
2800 – (1200 + 640) = 960 (kg)
Đáp số: 960 kg gạo
Câu 3.
Hiện nay mẹ hơn con 35 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. |
Phương pháp giải
- Hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi theo thời gian.
- Tìm số tuổi của hai mẹ con sau 3 năm nữa theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Tìm số tuổi mỗi người hiện nay = Số tuổi sau 3 năm – 3
Lời giải chi tiết
Vì hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi nên sau 3 năm nữa tuổi mẹ vẫn hơn tuổi con 35 tuổi.
Ta có sơ đồ số tuổi của hai mẹ con sau 3 năm:
Hiệu số phần bằng nhau là
6 – 1 = 5 (phần)
Tuổi con sau 5 năm nữa là
35 : 5 = 7 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là
7 – 3 = 4 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là
4 + 35 = 39 (tuổi)
Đáp số: Tuổi con: 4 tuổi
Tuổi mẹ: 39 tuổi
Câu 4.
Một khu đất hình chữ nhật chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và chu vi là 400 m. Tính chiều dài, chiều rộng và diện tích của mảnh đất trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000. |
Phương pháp giải
- Tính nửa chu vi của khu đất = chu vi hình chữ nhật : 2
- Tìm chiều dài và chiều rộng của mảnh đất theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Đổi số đo chiều dài và chiều rộng sang đơn vị xăng-ti-mét
- Tìm chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật trên bản đồ = Độ dài thực tế : 1000
- Tìm diện tích hình chữ nhật trên bản đồ.
Lời giải chi tiết
Nửa chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là
400 : 2 = 200 (m)
Ta có sơ đồ:
Tổng các phần bằng nhau là
1 + 3 = 4 (phần)
Chiều rộng của mảnh đất là
200 : 4 = 50 (m) = 5000 cm
Chiều dài của mảnh đất là
50 x 3 = 150 (m) = 15000 cm
Chiều rộng của mảnh đất trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là
5000 : 1000 = 5 (cm)
Chiều dài của mảnh đất trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là
15000 : 1000 = 15 (cm)
Diện tích của mảnh đất trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là
5 x 15 = 75 (cm2)
Đáp số: 75 cm2
Câu 5.
Tính giá trị biểu thức sau bằng cách hợp lý: $\frac{{240 \times 50 + 48 \times 100}}{{42 \times 37 + 21 \times 126}}$ |
Lời giải chi tiết
$\frac{{240 \times 50 + 48 \times 100}}{{42 \times 37 + 21 \times 126}}$
= $\frac{{120 \times 2 \times 50 + 48 \times 100}}{{42 \times 37 + 21 \times 2 \times 63}}$
= $\frac{{120 \times 100 + 48 \times 100}}{{42 \times 37 + 42 \times 63}}$
= $\frac{{100 \times (120 + 48)}}{{42 \times (37 + 63)}}$
= $\frac{{100 \times 168}}{{42 \times 100}} = 4$
CHƯƠNG II. BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN. HÌNH HỌC
Bài 2: Vượt khó trong học tập
Unit 6: Home
Chủ đề 6. Hòa bình
Chủ đề 7. Ước mơ
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4