Bài 1
1. Nam and Lan are talking about the use of mobile devices and the Internet. Listen and read.
(Nam và Lan đang nói về việc sử dụng các thiết bị di động và Internet. Nghe và đọc.)
Lan: Nam, just look around. All the people I see on their smartphones or tablet PCs.
Nam: Yeah. Maybe they are chatting, sends messages or searching for news. I don't see many people reading print newspapers.
Lan: Remember Minh? He said his dad had reduce the number of subscribed print newspaper and magazines.
Nam: I'm not surprised! Everyone in his hoi can now read the news on their digital devices
Lan: Did you mean Minh's grandpa can read online newspapers?
Nam: Yeah. He had already started using the computers in the local library to access the Internet when Minh's dad bought him a tablet PC four months ago.
Lan: That's interesting! Great to see that more and more older people are beginning to use new technologies.
Nam: Well, my grandparents and most of their friends still read print newspapers, listen to the radio, watch TV or DVDs. I think they may find it challenging to learn how to use the Net.
Lan: I agree, but they can always find someone to walk them through the process. I think the problem is that many older people may not understand the benefits of online information.
Nam: Yes, but once they start using the Internet they can also connect with friends and family members any time.
Lan: That's right. The benefits are enormous! I'd be lost without my social networking sites. It would be impossible for me to do my school projects without the Internet.
Nam: Personally, I think you are addicted to social media and rely too much on the Internet. You can still use other media such as print newspapers, magazines and books, or radio and television for different purposes.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Lan: Nam, chỉ cần nhìn xung quanh. Tất cả những người tôi thấy đều có điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng của họ.
Nam: Đúng vậy. Có lẽ họ đang trò chuyện, gửi tin nhắn hoặc tìm kiếm tin tức. Tôi không thấy nhiều người đọc báo in.
Lan: Cậu có nhớ Minh? Cậu ấy nói rằng bố cậu ấy đã giảm số lượng đăng ký các báo in và tạp chí .
Nam: Tôi không ngạc nhiên! Mọi người trong nhà của cậu ấy bây giờ có thể đọc tin tức trên các thiết bị kỹ thuật số của họ.
Lan: Ý cậu là ông nội của Minh có thể đọc báo trực tuyến không?
Nam: Đúng vậy. Ông đã bắt đầu sử dụng các máy tính trong thư viện địa phương để truy cập Internet đến khi bố của Minh mua cho ông một máy tính bảng cách đây 4 tháng.
Lan: Thật thú vị! Tuyệt vời khi thấy rằng ngày càng có nhiều người già bắt đầu sử dụng các công nghệ mới.
Nam: Đúng vậy, ông bà tôi và hầu hết bạn bè họ vẫn đọc báo in, nghe radio, xem TV hay DVD. Tôi nghĩ rằng họ cho rằng là một thách thức để tìm hiểu cách sử dụng Net.
Lan: Tôi đồng ý, nhưng họ luôn có thể tìm ai đó để hướng dẫn họ qua quá trình này. Tôi nghĩ rằng vấn đề là nhiều người lớn tuổi có thể không hiểu được lợi ích của thông tin trực tuyến.
Nam: Đúng vậy, nhưng một khi họ bắt đầu sử dụng Internet, họ cũng có thể kết nối với bạn bè và thành viên gia đình bất cứ lúc nào.
Lan: Đúng rồi. Những lợi ích là rất lớn! Tôi sẽ bị lạc khi không có các trang web mạng xã hội của tôi. Tôi không thể làm các dự án trường học của tôi mà không có Internet.
Nam: Cá nhân, tôi nghĩ rằng bạn đang nghiện các phương tiện truyền thông xã hội và dựa dẫm quá nhiều vào Internet. Bạn vẫn có thể sử dụng phương tiện truyền thông khác như báo in, tạp chí và sách hoặc đài phát thanh và truyền hình cho các mục đích khác nhau.
Bài 2
2. Answer the following questions.
(Trả lời những câu hỏi dưới đây.)
1. What are the people around Nam and Lan doing?
(Những người xung quanh Nam và Lan đang làm gì?)
2. Why did Minh's father subscribe to fewer newspapers and magazines?
(Tại sao bố của Minh ít đăng kí báo hoặc tạp chí hơn?)
3. How had Minh's grandpa accessed the lnternet before he was given a tablet PC?
(Ông của Minh tiếp cận với mạng Internet bằng cách nào trước khi ông được tặng một chiếc máy tính bảng?)
4. What is the reason that older people don't want to use the Internet according to Lan?
(Theo Lan lý do nào khiến những người lớn tuổi không muốn sử dụng mạng Internet?)
5. What does Nam think of Lan's use of social media and the Internet?
(Nam nghĩ gì về việc sử dụng mạng xã hội và mạng Internet của Lan?)
6. How do you usually contact your friends and get information for your school projects?
(Các bạn thường liên lạc với bạn bè của mình và tìm kiếm thông tin về các dự án của trường bằng cách nào?)
Lời giải chi tiết:
1. They are chatting, sending messages or searching for news.
(Họ đang tán gẫu, gửi tin nhắn hoặc tìm kiếm thông tin.)
Thông tin: trong lời thoại của Nam “Yeah. Maybe they are chatting, sending messages or searching for news.”
2. Because everyone in his house can read the news on digital devices.
(Vì mọi người trong gia đình Minh có thể đọc tin tức trên các thiết bị kỹ thuật số.)
Thông tin: trong lời thoại của Nam “Everyone in his house can now read the news on their digital devices.”
3. He had used the computers in the local library to access the Internet.
(Ông đã sử dụng máy tính trong thư viện địa phương để truy cập mạng Internet.)
4. She thinks that they may not understand the benefits of online information.
(Cô ấy nghĩ rằng họ có lẽ không hiểu được các lợi ích của thông tin trực tuyến.)
5. He thinks that she is addicted to social media and relies too much on the Internet.
(Anh ấy nghĩ rằng cô ấy nghiện mạng xã hội và phụ thuộc quá nhiều vào mạng Internet.)
6. I usually use some social medias such as: facebook, instagram or twitter to contact my friends. In my school, It is very easy to get information for school projects because we have an open website for every students to access.
(Tôi thường hay sử dụng mạng xã hội như: facebook, instagram hoặc twitter để liên lạc với bạn bè. Ở trường tôi thì khá là dễ lấy thông tin môn học vì chúng tôi có 1 trang web mở cho học sinh để try cập.)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Complete the table with the appropriate words and phrases in the box.
(Hoàn thành bảng với từ và cụm từ thích hợp trong khung.)
smartphones chatting radio reading online newspapers social media | newspapers tablet PCs TV accessing the Internet searching for news | magazines sending messages DVDs computers the Internet |
Digital devices | The mass media | Online activities |
smartphones
| newspapers
| chatting |
Lời giải chi tiết:
Digital devices: smartphones, tablet PCs, computers
(Thiết bị công nghệ: điện thoại thông minh, máy tính bảng, máy tính)
The mass media: newspapers, magazines, radio, TV, DVDs, social media, the Internet
(Các phương tiện thông tin đại chúng: báo, tạp chí, đài phát thanh, truyền hình, DVD, mạng xã hội truyền thông, Internet)
Online activities: chatting, sending messages, reading online newspapers, accessing the Internet, searching for news.
(Các hoạt động trực tuyến: trò chuyện, gửi tin nhắn, đọc báo trực tuyến, truy cập Internet, tìm kiếm tin tức)
Bài 4
4. Match each verb with the correct preposition. Discuss their meanings with a partner.
(Nối mỗi động từ với giới từ đúng. Thảo luận về ý nghĩa của chúng với một người bạn.)
1. search |
| a. with |
2. connect |
| b. for |
Lời giải chi tiết:
- search for: tìm kiếm
search for something/ somebody = to look carefully for something/somebody;
- connect with: kết nối với
connect with somebody = to form a good relationship with somebody so that you like and understand each other
Bài 5
5. Read the following sentence. Underline the verbs. What tenses are they in?
(Đọc câu sau đây. Gạch dưới các động từ. Chúng đang ở thì nào?)
He had already started using the computers in the local library to access the Internet when Minh's dad bought him a tablet PC four months ago.
Lời giải chi tiết:
He had already started using the computers in the local library to access the Internet when Minh's dad bought him a tablet PC four months ago.
(Ông đã bắt đầu sử dụng máy tính trong thư viện địa phương để truy cập Internet khi cha của Minh mua cho ông một máy tính bảng cách đây bốn tháng.)
Động từ had already started xảy ra trước được chia ở thì quá khứ hoàn thành (past perfect).
Động từ bought được chia ở thì quá khứ đơn (past simple).
Từ vựng
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 12
Đề kiểm tra 15 phút học kì 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Toán lớp 12
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 12
CHƯƠNG I. ĐỘNG LỰC HỌC VẬT RẮN