Reading 1
Cultural identity in modern society
(Nhận diện văn hóa trong xã hội hiện đại)
1. Use a dictionary to find the meaning of the words or phrases in the box. Then complete the sentences with their correct form.
(Sử dụng từ điển để tìm ra ý nghĩa của các từ hoặc cụm từ trong hộp. Sau đó hoàn thành câu với hình thức đúng của chúng.)
integrate aspect for granted cultural identifier |
1. He had taken it ___________ that his friend would tell the truth.
2. ___________ are characteristics shared by individuals belonging to the same group or community.
3. When he studied abroad, he successfully ___________ into the local culture.
4. His book covers all ___________ of a migrant's life.
Lời giải chi tiết:
1. for granted | 2. Cultural identifiers | 3. integrated | 4. aspects |
1. He had taken it for granted that his friend would tell the truth.
(Anh ấy đã cho rằng bạn của mình sẽ nói sự thật.)
2. Cultural identifiers are characteristics shared by individuals belonging to the same group or community.
(Bản sắc văn hoá là những đặc điểm được chia sẻ bởi những cá nhân thuộc cùng một nhóm hoặc cộng đồng.)
3. When he studied abroad, he successfully integrated into the local culture.
(Khi học ở nước ngoài, ông đã thành công hòa nhập văn hoá địa phương.)
4. His book covers all aspects of a migrant’s life.
(Cuốn sách của ông bao gồm tất cả các khía cạnh của cuộc sống của một người nhập cư.)
Reading 2
2. Read the passage about cultural identity. Four sentences have been removed from the passage. Choose a sentence (a-d) to complete each gap (1-4).
(Đọc đoạn văn về bản sắc văn hóa. Bốn câu đã được gỡ bỏ từ đoạn văn. Chọn một câu (a-d) để hoàn thành mỗi khoảng trống (1-4).)
a. On the other hand, there are people who choose to abandon their heritage culture and assimilate into the new culture of the majority. |
b. Cultural identity is usually understood as the identity or feeling of belonging to a group that has its own culture. |
c. However, people often do not confine themselves to one culture. |
d. The first stage, known as unexamined cultural identity, occurs during childhood, when culture is taken for granted. |
There are various studies on cultural identity. (1) ____________ Individuals usually define themselves by cultural identifiers such as nationality, ethnicity, location, history, language, gender, beliefs, customs, clothing and food.
It is suggested that cultural identity develops in three stages. (2) ____________
Cultural ideas and values provided by families, communities or the media are easily accepted without much critical thinking. In the second stage, called the cultural identity search, teenagers may become more curious, and willing to explore, analyse and compare their beliefs with other cultures. When people develop a clear sense of cultural identity, know which social group they belong to and feel satisfied with their cultural identity, they reach the final stage called cultural identity achievement.
Living in their own country, people can easily acquire and maintain their cultural identity because they are fully exposed to different aspects of their native culture. They inherit their ancestors' history, knowledge, language, beliefs, values, and customs, which have been passed from one generation to the next one. (3) ____________ In the age of globalisation, access to the Internet and the media provides instant contact with many cultures. A person's cultural identity may be influenced by certain aspects of other cultures. When people move to a new culture, they may react diff erently. Some people feel a strong urge to keep their cultural identity, so they continue speaking their language, cooking their food, wearing their traditional clothing, and celebrating their festivals. They also insist that their children and grandchildren maintain their cultural identity. (4) ____________
Yet, there are people who integrate into the new cultural environment while keeping their own cultural identity and flexibly adjusting to the different aspects of the new culture.
Lời giải chi tiết:
1. b | 2. d | 3. c | 4. a |
There are various studies on cultural identity. Cultural identity is usually understood as the identity or feeling of belonging to a group that has its own culture. Individuals usually define themselves by cultural identifiers such as nationality, ethnicity, location, history, language, gender, beliefs, customs, clothing and food.
It is suggested that cultural identity develops in three stages. The first stage, known as unexamined cultural identity, occurs during childhood, when culture is taken for granted. Cultural ideas and values provided by families, communities or the media are easily accepted without much critical thinking. In the second stage, called the cultural identity search, teenagers may become more curious, and willing to explore, analyse and compare their beliefs with other cultures. When people develop a clear sense of cultural identity, know which social group they belong to and feel satisfied with their cultural identity, they reach the final stage called cultural identity achievement.
Living in their own country, people can easily acquire and maintain their cultural identity because they are fully exposed to different aspects of their native culture. They inherit their ancestors' history, knowledge, language, beliefs, values, and customs, which have been passed from one generation to the next one. However, people often do not confine themselves to one culture. In the age of globalisation, access to the Internet and the media provides instant contact with many cultures. A person's cultural identity may be influenced by certain aspects of other cultures.
When people move to a new culture, they may react differently. Some people feel a strong urge to keep their cultural identity, so they continue speaking their language, cooking their food, wearing their traditional clothing, and celebrating their festivals. They also insist that their children and grandchildren maintain their cultural identity. On the other hand, there are people who choose to abandon their heritage culture and assimilate into the new culture of the majority. Yet, there are people who integrate into the new cultural environment while keeping their own cultural identity and flexibly adjusting to the different aspects of the new culture.
Tạm dịch:
Có nhiều nghiên cứu khác nhau về nhận dạng văn hoá. Nhận dạng văn hoá thường được hiểu là bản sắc hay cảm giác thuộc về một nhóm có nền văn hoá riêng. Các cá nhân thường tự xác định mình bằng các định danh văn hoá như quốc tịch, dân tộc, địa điểm, lịch sử, ngôn ngữ, giới tính, tín ngưỡng, phong tục, quần áo và thức ăn.
Người ta cho rằng nhận dạng văn hoá phát triển trong ba giai đoạn. Giai đoạn đầu, được biết đến như là bản sắc văn hoá không được xem xét, từ tuổi thơ, khi nền văn hoá được chấp nhận. Những ý tưởng và giá trị văn hoá do gia đình, cộng đồng hay giới truyền thông cung cấp dễ dàng chấp nhận mà không cần suy nghĩ nhiều. Trong giai đoạn thứ hai, được gọi là tìm kiếm bản sắc văn hoá, thanh thiếu niên có thể trở nên tò mò hơn và sẵn sàng khám phá, phân tích và so sánh niềm tin của họ với các nền văn hoá khác. Khi người ta phát triển ý thức rõ ràng về nhận dạng văn hoá, biết họ thuộc về nhóm xã hội nào và cảm thấy hài lòng với bản sắc văn hoá của họ, họ đạt đến giai đoạn cuối gọi là đạt được văn hoá.
Sống ở đất nước của họ, mọi người có thể dễ dàng có được và duy trì bản sắc văn hoá của họ vì họ được tiếp xúc hoàn toàn với các khía cạnh khác nhau của văn hoá bản xứ của họ. Họ kế thừa lịch sử, kiến thức, ngôn ngữ, tín ngưỡng, giá trị và phong tục tập quán của tổ tiên họ đã truyền từ thế hệ này sang thế hệ tiếp theo. Tuy nhiên, mọi người thường không chỉ giới hạn trong một nền văn hoá. Trong thời đại toàn cầu hóa, việc truy cập Internet và các phương tiện truyền thông cung cấp liên lạc tức thì với nhiều nền văn hoá. Nhận dạng văn hoá của một người có thể bị ảnh hưởng bởi các khía cạnh nhất định của các nền văn hoá khác.
Khi người ta chuyển sang một nền văn hoá mới, họ có thể phản ứng khác nhau. Một số người cảm thấy mạnh mẽ muốn duy trì bản sắc văn hoá, vì vậy họ tiếp tục nói ngôn ngữ của họ, nấu ăn, mặc quần áo truyền thống và ăn mừng lễ hội của họ. Họ cũng nhấn mạnh rằng con cái và các cháu của họ duy trì bản sắc văn hóa. Mặt khác, có những người chọn từ bỏ nền văn hoá di sản của họ và đồng hóa vào nền văn hoá mới của đa số. Tuy nhiên, có những người hòa nhập vào môi trường văn hoá mới trong khi giữ được bản sắc văn hoá riêng của họ và điều chỉnh linh hoạt các khía cạnh khác nhau của nền văn hoá mới.
Reading 3
3. Read the passage again and answer the questions.
(Đọc bài lại lần nữa và trả lời các câu hỏi.)
1. How do individuals define themselves?
(Làm thế nào để các cá nhân xác định bản thân mình?)
2. What happens in the first and the second stages of the formation of cultural identity?
(Điều gì xảy ra trong giai đoạn đầu tiên và giai đoạn thứ hai của sự hình thành bản sắc văn hóa?)
3. When do people reach the final stage?
(Khi nào con người ta đạt đến giai đoạn cuối?)
4. Why can people's cultural identity be affected by other cultures even if they live in their native country?
(Tại sao bản sắc văn hoá của con người có thể bị ảnh hưởng bởi các nền văn hóa khác ngay cả khi họ sống ở đất nước của họ?)
5. What are the three ways people react when they move to a new culture?
(Ba cách mà mọi người phản ứng khi mà họ di chuyển đến một nền văn hóa mới là gì?)
Lời giải chi tiết:
1. They define themselves by (cultural identifiers such as) nationality, ethnicity, location, history, language, gender, beliefs, customs, clothing and food.
(Họ xác định bản thân thông qua (các định danh về văn hóa như) quốc tịch, dân tộc, vị trí, lịch sử, ngôn ngữ, giới tính, tín ngưỡng, phong tục tập quán, quần áo và thức ăn.)
2. In the first stage, children take culture for granted, and accept cultural ideas and values without much critical thinking. However, in the second stage, teenagers may become more curious, and willing to explore, analyse and compare their beliefs with other cultures.
(Trong giai đoạn đầu tiên, trẻ em mặc nhiên tiếp nhận văn hóa và chấp nhận những ý tưởng và giá trị văn hóa mà không có nhiều tư duy phê phán. Tuy nhiên, ở giai đoạn thứ hai, thanh thiếu niên có thể trở nên tò mò hơn và sẵn sàng khám phá, phân tích và so sánh tín ngưỡng của bản thân với các nền văn hóa khác.)
3. When they develop a clear sense of cultural identity, know which social group they belong to, and feel satisfied with their cultural identity.
(Khi họ phát triển một ý thức rõ ràng về bản sắc văn hóa, biết họ thuộc nhóm xã hội nào và cảm thấy hài lòng với bản sắc văn hóa của bản thân.)
4. Because access to the Internet and the media provides instant contact with many cultures.
(Bởi vì việc truy cập vào Internet và các phương tiện truyền thông cung cấp cơ hội tiếp xúc nhanh chóng với nhiều nền văn hóa.)
5. First, they keep their cultural identity. Second, they assimilate into the new culture of the majority. Third, they integrate into the new cultural environment (keeping their cultural identity and flexibly adjusting to the different aspects of the new culture).
(Thứ nhất, họ giữ bản sắc văn hóa của họ. Thứ hai, họ 'hòa tan' vào nền văn hóa mới của đại đa số mọi người. Thứ ba, họ hội nhập vào môi trường văn hóa mới (giữ bản sắc văn hóa của bản thân và điều chỉnh linh hoạt theo các khía cạnh khác nhau của nền văn hoá mới).
Reading 4
4. What should you do to develop your cultural identity in today's modern society? Discuss with a partner.
(Bạn nên làm gì để phát triển bản sắc văn hóa của mình trong xã hội hiện đại ngày nay? Thảo luận với một người bạn)
Lời giải chi tiết:
I should: (Tôi nên)
- keep our cultural identity.
(giữ gìn bản sắc văn hóa của chúng ta)
- assimilate into the new culture of the majority.
(hòa nhập vào văn hóa mới của chúng ta.
- integrate into the new cultural environment (keeping our cultural identity and flexibly adjusting to the different aspects of the new culture).
(hòa nhập vào môi trường văn hóa mới (giữ bản sắc văn hóa và điều chỉnh linh hoạt các khía cạnh khác nhau của nền văn hoá mới).)
Speaking 1
Maintaining cultural identity
(Duy trì bản sắc văn hóa)
1. Work with a partner. Discuss and decide if activities (1-4) can help people to maintain their cultural identity. Match each of them with its reasons (a-d).
(Làm việc cùng người bạn. Thảo luận và quyết định nếu hoạt động (1-4) có thể giúp mọi người để duy trì bản sắc văn hóa của họ. Khớp hoạt động với lý do của nó (a-d).)
Activities | Reasons |
1. preserving native language 2. wearing traditional clothing 3. celebrating traditional holidays 4. eating traditional food | A. represents national identities; reflects climatic conditions B. gives big appetites and adequate nutrition; strengthens cultural ties C. develops intellectual abilities; shapes cultural identity D. offers a sense of being rooted in native culture; brings people together |
Lời giải chi tiết:
1. c | 2. a | 3. d | 4. b |
1. preserving native language: develops intellectual abilities; shapes cultural identity
(bảo tồn ngôn ngữ bản xứ: phát triển khả năng trí tuệ; định hình bản sắc văn hóa)
2. wearing traditional clothing: represents national identities; reflects climatic conditions
(mặc quần áo truyền thống: thể hiện bản sắc quốc gia, phản ánh điều kiện khí hậu)
3. celebrating traditional holidays: offers a sense of being rooted in native culture; brings people together
(kỷ niệm ngày lễ truyền thống: mang lại cảm giác được bắt nguồn từ văn hóa bản xứ; mang mọi người lại với nhau)
4. eating traditional food: gives big appetites and adequate nutrition; strengthens cultural ties
(ăn thức ăn truyền thống: đem lại ham muốn ăn uống, thắt chặt quan hệ văn hóa)
Speaking 2
2. Use ideas in 1 to fill each of the numbered spaces in the following conversation. Then practise it in groups of three.
(Sử dụng ý tưởng trong 1 để điền vào mỗi dấu cách được đánh số trong cuộc trò chuyện sau đây. Sau đó, luyện tập nó trong nhóm ba người.)
A: What do you think people should do to maintain cultural identity in the age of globalisation?
B: I believe they should (1) ___________.
C: That's true. Language is a vital part of culture and critical to a person's (2) ___________.
A: Yes. It enables people to communicate, establish links with family and community members, and acquire and value their native culture.
B: I can't agree more. It is said that peoples' first language helps them (3) ___________ and (4) ___________.
C: That's absolutely correct. Do you have any anything else to add?
Lời giải chi tiết:
1. preserve their native language | 2. cultural identity |
3. develop their intellectual abilities | 4. shape their cultural identity |
A: What do you think people should do to maintain cultural identity in the age of globalisation?
B: I believe they should preserve their native language.
C: That’s true. Language is a vital part of culture and critical to a person’s cultural identity.
A: Yes. It enables people to communicate, establish links with family and community members, and acquire and value their native culture.
B: I can’t agree more. It is said that peoples’ first language helps them develop their intellectual abilities and shape their cultural identity.
C: That’s absolutely correct. Do you have any anything else to add?
Tạm dịch:
A: Bạn nghĩ mọi người nên làm gì để duy trì bản sắc văn hoá trong thời đại toàn cầu hoá?
B: Tôi tin rằng họ nên giữ nguyên ngôn ngữ bản xứ của họ.
C: Đúng thế. Ngôn ngữ là một phần quan trọng của văn hoá và quan trọng đối với con người khi nhận diện văn hóa.
A: Vâng. Nó cho phép mọi người liên lạc, liên kết với các thành viên gia đình và cộng đồng, và thu nhận và đánh giá văn hóa bản xứ của họ.
B: Tôi không thể đồng ý nhiều hơn. Người ta nói rằng ngôn ngữ thứ nhất của người dân giúp họ phát triển khả năng trí tuệ của họ và định hình văn hóa.
C: Điều đó hoàn toàn chính xác. Bạn có bất cứ điều gì khác để nói thêm không?
Speaking 3
3. Have a similar conversation discussing what you should do to maintain cultural identity in the age of globalisation.
(Tạo một cuộc trò chuyện tương tự thảo luận về những gì bạn nên làm để duy trì bản sắc văn hoá trong thời đại toàn cầu hóa.)
Lời giải chi tiết:
A: What do you think people should do to maintain cultural identity in the age of globalisation?
B: I believe they should wearing traditional clothing.
C: That’s true. Traditional clothing represents national identities and reflects climatic conditions.
A: Yes.
C: That’s absolutely correct. Do you have any anything else to add?
Tạm dịch:
A: Bạn nghĩ mọi người nên làm gì để duy trì bản sắc văn hoá trong thời đại toàn cầu hoá?
B: Tôi tin rằng họ nên mặc quần áo truyền thống.
C: Đúng thế. Quần áo truyền thống thể hiện bản sắc dân tộc và phản ánh các điều kiện khí hậu.
A: Vâng.
C: Điều đó hoàn toàn chính xác. Bạn có bất cứ điều gì khác để nói thêm không?
Listening 1
Video hướng dẫn giải
Cultural diversity in Singapore
(Sự đa dạng văn hoá ở Singapore)
1. You are going to listen to a talk about cultural diversity in Singapore. What do you know about this city-state? Look at the information below. Guess and write the name of each ethnic group in the blank.
(Bạn sẽ nghe một cuộc nói chuyện về sự đa dạng văn hóa tại Singapore. Bạn biết gì về thành phố này? Xem các thông tin dưới đây. Đoán và viết tên của từng dân tộc vào chỗ trống.)
SINGAPORE
- Official languages: English , Malay, Mandarin, Tamil
(Ngôn ngữ chính thống: Tiếng Anh, Tiếng Malay, Tiếng Quan Thoại, Tiếng Ta-min)
- Ethnic groups : Chinese, Malays, Indians, Eurasians, and other
(Các nhóm dân tộc: Người Hoa, Người Malay, Người Ấn Độ, Người lai Á Âu, và các nhóm người khác)
- Currency used : Singapore dollar SGD
(Tiền tệ được sử dụng: Đô Sing)
Lời giải chi tiết:
1. Eurasians and other | 2. Indians |
3. Malays | 4. Chinese |
Listening 2
2. Work in pairs. Discuss and match the national costumes with their names.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận và khớp trang phục dân tộc với tên của họ.)
Lời giải chi tiết:
1. d | 2. a | 3. c | 4. b |
1. d Indian sari (sari của Ấn Độ)
2. a Malay baju kurung (baju kurung của Mã Lai)
3. c Chinese cheongsam (sườn xám của Trung Quốc)
4. b Malay baju melayu (baju melayu của Mã Lai)
Listening 3
3. Listen to a talk. What is the speaker about? Tick the correct boxes.
1. Singapore's ethnic groups and official languages |
|
2. Singapore's traditions and official languages |
|
3. Chinese wedding costumes in Singapore |
|
4. Malay traditional costumes for men and women |
|
5. Modern Indian costumes for men |
|
6. The Indian traditional dress |
|
Phương pháp giải:
Audio script:
Singapore gained its independence on 9 August 1965 and now has a population of more than five million people including Chinese, Malays, Indians and Eurasians. The country has four official languages: English, Chinese, Malay and Tamil. Singapore does not have a national costume, as people from the different ethnic groups tend to wear their traditional clothing.
The Chinese traditional attire for ladies is called cheongsam, which means a long garment. Originally, both men and women used to wear this long, one-piece dress specially designed to conceal the body shape. Today it's often worn by Chinese women in Singapore during Chinese New Year celebrations and at traditional wedding ceremonies.
For Malay men, the traditional garment is called baju melayu.
It consists of a loose shirt and a sarong worn over a pair of trousers. Malay women often wear baju kurung, which looks like a long- sleeved and collarless blouse worn over a long skirt.
The traditional dress for Indian women is thesari, which can be not only worn on special occasions, but used every day. It's a long piece of brightly-coloured cloth wrapped around the waist and hung over the shoulder. It's usually decorated with beautiful patterns.
Because of the hot temperatures and the modern character of Singapore, clothing is usually very casual and most people prefer western fashions. For business, men usually wear dark trousers, white shirts and a tie. Standard office attire for women includes a long-sleeved blouse with trousers or a skirt.
Unified by the common goal for a better future, the people of Singapore, especially the younger generations, think of themselves as Singaporeans first, and then as Chinese, Malay or Indian.
Dịch bài nghe:
Singapore đã giành được độc lập vào ngày 9 tháng 8 năm 1965 và hiện nay có hơn 5 triệu dân bao gồm Trung Quốc, Mã Lai, Ấn Độ và Âu Á. Đất nước có bốn ngôn ngữ chính thức: tiếng Anh, Trung Quốc, Mã Lai và Tamil. Singapore không có trang phục dân tộc, vì người dân từ các nhóm dân tộc khác nhau thường mặc quần áo truyền thống.
Trang phục truyền thống của Trung Quốc dành cho phụ nữ được gọi là sườn xám, có nghĩa là quần áo dài. Ban đầu, cả nam giới và phụ nữ đều mặc chiếc váy dài, một mảnh này được thiết kế đặc biệt để che giấu thân hình. Ngày nay nó thường được mặc bởi phụ nữ Trung Quốc ở Singapore trong lễ hội Tết Nguyên đán và lễ cưới truyền thống.
Đối với người Mã Lai, quần áo truyền thống được gọi là baju melayu.
Nó bao gồm một chiếc áo sơ mi lỏng lẻo và sarong mòn trên một đôi quần. Phụ nữ Malay thường mặc baju kurung, trông giống như một chiếc áo dài tay và cổ áo mặc trên một chiếc váy dài.
Các trang phục truyền thống cho phụ nữ Ấn Độ là thesari, mà có thể không chỉ đeo trong những dịp đặc biệt, nhưng được sử dụng hàng ngày. Đó là một mảnh vải màu sáng dài quấn quanh thắt lưng và treo trên vai. Nó thường được trang trí với hoa văn đẹp.
Do nhiệt độ nóng và tính cách hiện đại của Singapore, quần áo thường rất giản dị và hầu hết mọi người thích thời trang phương Tây. Đối với kinh doanh, đàn ông thường mặc quần đen, áo sơ mi trắng và cà vạt. Trang phục văn phòng tiêu chuẩn dành cho phụ nữ bao gồm áo dài tay với quần tây hoặc váy.
Được thống nhất bởi mục tiêu chung cho một tương lai tốt đẹp hơn, người dân Singapore, đặc biệt là các thế hệ trẻ, nghĩ mình trước nhất là người Singapore, sau đó là người Trung Quốc, Mã Lai hoặc Ấn Độ.
Lời giải chi tiết:
1. Singapore’s ethnic groups and official languages (Các nhóm dân tộc và các ngôn ngữ chính thức ở Singapore) | ✓ |
2. Singapore’s traditions and official languages (Truyền thống và các ngôn ngữ chính thức của Singapore) | |
3. Chinese wedding costumes in Singapore (Trang phục đám cưới của người Trung Quốc ở Singapore) | |
4. Malay traditional costumes for men and women (Trang phục truyền thống của người Malay cho nam giới và phụ nữ) | ✓ |
5. Modern Indian costumes for men (Trang phục hiện đại của người Ấn độ dành cho nam giới.) | |
6. The Indian traditional dress (Váy truyền thống của người Ấn độ.) | ✓ |
Listening 4
4. Listen again and complete the following sentences. Fill each blank with no more than four words or numbers.
(Nghe một lần nữa và hoàn thành các câu sau. Điền vào mỗi chỗ trống với không quá bốn chữ hoặc số.)
1. Singapore gained its independence on _____________.
2. Singapore does not have a national costume, as people from the different ethnic groups tend to _____________.
3. _____________ used to wear cheongsam.
4. Sari is often wrapped around the waist and _____________.
5. At office men usually wear dark trousers, white shirts and ties while women wear _____________.
6. The young people often think of themselves _____________, and then as Chinese, Malay or Indian.
Lời giải chi tiết:
1. 9 August 1965 | 2. wear their traditional clothing |
3. Chinese men and women | 4. hung over the shoulder |
5. long-sleeved blouses | 6. as Singaporeans first |
1. Singapore gained its independence on 9 August 1965.
(Singapore đã giành được độc lập vào ngày 9 tháng 8 năm 1965.)
2. Singapore does not have a national costume, as people from the different ethnic groups tend to wear their traditional clothing.
(Singapore khong có trang phục dân tộc, vì người dân từ các nhóm dân tộc khác nhau có xu hướng mặc quần áo truyền thống.)
3. Chinese men and women used to wear cheongsam.
(Đàn ông và phụ nữ Trung Quốc thường mặc sườn xám.)
4. Sari is often wrapped around the waist and hung over the shoulder.
(Sari thường quấn quanh eo và qua vai.)
5. At office men usually wear dark trousers, white shirts and ties while women wear long-sleeved blouses with trousers or skirts.
(Ở nơi công sở, nam giới thường mặc quần dài màu đen, áo sơ mi trắng và dây buộc trong khi phụ nữ mặc áo choàng dài tay.)
6. The young people often think of themselves as Singaporeans first, and then as Chinese, Malay or Indian.
(Những người trẻ tuổi thường nghĩ về bản thân họ như người Singapore, và sau đó là Trung Quốc, Mã Lai hoặc Ấn Độ.)
Listening 5
5. Work in pairs. Ask and answer the following question.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi sau đây.)
What else do you know about the city-country and its culture?
(Bạn còn biết gì về các thành phố của quốc gia và nền văn hóa của nó?)
Lời giải chi tiết:
There are a lot of other interesting things about Singapore:
(Có rất nhiều thông tin thú vị khác về Singapore)
- For example, Singapore is the English word for 'Singapura,' which means Lion City.
(Chẳng hạn như Singapore là từ tiếng Anh cho 'Singapura', từ này có nghĩa là Thành phố Sư tử.)
- The lion head symbol was introduced in 1986 as an alternative national symbol of Singapore. The lion head was chosen as a logo, as it best captures the characteristics of Singapore's reputation as a Lion City.
(Biểu tượng đầu sư tử được giới thiệu vào năm 1986 là một biểu tượng quốc gia phụ của Singapore. Chiếc đầu sư tử được chọn là biểu tượng vì nó tóm gọn được những đặc trưng về danh tiếng của Singapore như một Thành phố Sư tử.)
Writing 1
What makes me Vietnamese
(Điều gì khiến tôi là người Việt Nam)
1. Work in pairs. Give the reasons why language is often considered the most important cultural identifier.
(Làm việc theo cặp. Đưa ra những lý do tại sao ngôn ngữ thường được coi là cách nhận dạng văn hóa quan trọng nhất.)
Lời giải chi tiết:
Other reasons that make language the most important cultural identifier
(Các lý do khác khiến ngôn ngữ trở thành cách nhận dạng văn hóa quan trọng nhất)
- Firstly, language helps us communicate, express our thoughts, and share our feelings with other people.
(Trước tiên, ngôn ngữ giúp chúng ta giao tiếp, diễn đạt suy nghĩ và chia sẻ cảm xúc với những người khác.)
Without language, we can hardly understand one another on a deep level.
(Không có ngôn ngữ, chúng ta khó có thể hiểu được nhau theo chiều sâu.)
- Secondly, most essential information about a nation is written in its own language.
(Thứ hai là hầu hết các thông tin cần thiết về một quốc gia được viết sử dụng ngôn ngữ của nước đó.)
Thus, if we don't master a language, it is hard for us to know its culture.
(Do đó, nếu chúng ta không nắm vững một ngôn ngữ của một nước, chúng ta khó có thể hiểu được văn hóa của nước đó.)
Writing 2
2. Read the following essay on language as defining a person's cultural identity. Complete the essay, using the correct form of the words in the box.
(Đọc bài tiểu luận sau đây về ngôn ngữ như là cách xác định bản sắc văn hóa của một người. Hoàn thành bài tiểu luận, sử dụng hình thức đúng của các từ trong khung.)
feature unique share demonstrate unify express unite invade |
For most people, (1) ___________ one's cultural identity is often a way to show who they are and how they relate to others. It can be (2) ___________ through their language, food, clothing, beliefs, music and festivals. Among these (3) ___________, language is what makes me Vietnamese. There are several reasons for this.
Vietnamese is the language that can (4) ___________ the people of my country in the face of any danger. Although there are over fifty ethnic groups, we all use Vietnamese as the official language. It is the means of communication at school and in my community. It allows me to experience and (5) ___________ my culture.
I am also proud to speak a language that has a long history. Although my country used to be (6) __________ by other countries, the language has always been kept alive. Modern Vietnamese developed from an ancient form similar to other Asian languages. It is written with the Latin alphabet combining letters with tone markings.
In conclusion, Vietnamese as the community and national language is the most powerful (7) ___________ force. That is why it is also the most meaningful part of my cultural identity. This beautiful and (8) ___________ language defines me as a person and I am very proud of it.
Lời giải chi tiết:
1. expressing | 2. demonstrated | 3. features | 4. unite |
5. share | 6. invaded | 7. unifying | 8. unique |
For most people, expressing one's cultural identity is often a way to show who they are and how they relate to others. It can be demonstrated through their language, food, clothing, beliefs, music and festivals. Among these features, language is what makes me Vietnamese. There are several reasons for this.
Vietnamese is the language that can unite the people of my country in the face of any danger. Although there are over fifty ethnic groups, we all use Vietnamese as the official language. It is the means of communication at school and in my community. It allows me to experience and share my culture.
I am also proud to speak a language that has a long history. Although my country used to be invaded by other countries, the language has always been kept alive. Modern Vietnamese developed from an ancient form similar to other Asian languages. It is written with the Latin alphabet combining letters with tone markings.
In conclusion, Vietnamese as the community and national language is the most powerful unifying force. That is why it is also the most meaningful part of my cultural identity. This beautiful and unique language defines me as a person and I am very proud of it.
Tạm dịch:
Đối với hầu hết mọi người, thể hiện bản sắc văn hoá của mình thường là một cách để thể hiện mình là ai và họ liên quan đến người khác như thế nào. Nó có thể được chứng minh qua ngôn ngữ, thức ăn, quần áo, niềm tin, âm nhạc và lễ hội. Trong số các tính năng này, ngôn ngữ là điều khiến tôi là người Việt Nam. Điều này có một vài nguyên nhân.
Tiếng Việt là ngôn ngữ có thể đoàn kết dân tộc ta trong tình trạng nguy hiểm. Mặc dù có hơn năm mươi dân tộc, tất cả chúng ta đều sử dụng tiếng Việt làm ngôn ngữ chính thức. Đó là phương tiện truyền thông tại trường học và trong cộng đồng của mình. Nó cho phép tôi trải nghiệm và chia sẻ văn hóa của dân tộc mình.
Tôi cũng tự hào khi nói một ngôn ngữ có lịch sử lâu dài. Mặc dù đất nước tôi từng bị xâm chiếm bởi các quốc gia khác, ngôn ngữ này vẫn luôn được giữ tồn tại. Tiếng Việt hiện đại phát triển từ một hình thức cổ xưa tương tự như các ngôn ngữ châu Á khác. Nó được viết với bảng chữ cái Latinh kết hợp các chữ cái với các dấu hiệu giai điệu.
Tóm lại, tiếng Việt như ngôn ngữ cộng đồng và ngôn ngữ quốc gia là lực lượng thống nhất mạnh nhất. Đó là lý do tại sao nó cũng là phần có ý nghĩa nhất trong bản sắc văn hoá của chúng ta. Ngôn ngữ đẹp và độc đáo này khẳng định tôi như một người và tôi rất tự hào về nó.
Writing 3
3. Which is the most important cultural identifier or the feature that defines your cultural identity? First, discuss your ideas in groups of four. Then decide on the most important feature and write an essay of 180-250 words.
(Đâu là cách nhận dạng văn hóa quan trọng nhất hoặc tính năng xác định bản sắc văn hóa của bạn? Đầu tiên, thảo luận về ý tưởng của bạn trong nhóm bốn người. Sau đó quyết định những tính năng quan trọng nhất và viết một bài luận trong 180-250 từ.)
You can choose one of the following cultural identifiers
(Bạn có thể chọn một trong các cách nhận dạng văn hóa sau đây)
- Festivals and cultural practices (Lễ hội và tập quán văn hóa)
- Shared values and beliefs (Giá trị và niềm tin chung)
- Traditional food (Món ăn truyền thống)
- History (Lịch sử)
- Education (Giáo dục)
Lời giải chi tiết:
Some people believe cultural identity is how we identify ourselves as part of a culture. This can simply be done through the language we use, the food we often have, or the clothing we often wear on special occasions. In my opinion, festivals and cultural practices celebrated and preserved years after years are the most important cultural identifiers.
Through festivals, we want to express our unity as well as a cultural identifier. Originally, festivals are special occasions when people at a particular place stop working in order to celebrate parties or events. They are often connected with religious beliefs of a specific group of people to thank God sand ancestors for good harvests, fortune, and happiness.
Along with festivals, cultural practices are unique ways of expressing who we are and what country or culture we belong to. These are traditionally considered the right things to do in a community. For example, Vietnamese people usually go to pagodas on the first days of New Year to pray for good health and happiness. Although we are now in modern time, these traditions are well preserved respectably as a cultural stereotype.
As people all over the world become closer and closer, we share our festivals and cultural practices - the most important features. We organise international festivals and take part in various kinds of cultural events in other countries. This is always the meaningful way of identifying, sharing and preserving cultures.
Tạm dịch:
Một số người tin rằng bản sắc văn hoá là cách chúng ta xác định mình như một phần của nền văn hoá. Điều này chỉ đơn giản có thể được thực hiện thông qua ngôn ngữ mà chúng ta sử dụng, thức ăn chúng ta thường có, hoặc quần áo mà chúng ta thường mặc vào những dịp đặc biệt. Theo tôi, các lễ hội và các hoạt động văn hoá được tổ chức kỷ niệm và gìn giữ hàng năm sau nhiều năm là những định danh văn hoá quan trọng nhất.
Thông qua các lễ hội, chúng tôi muốn thể hiện sự thống nhất của mình cũng như định danh văn hoá. Ban đầu, lễ hội là những dịp đặc biệt khi mọi người tại một địa điểm cụ thể ngừng làm việc để chào mừng các bữa tiệc hoặc các sự kiện. Chúng thường gắn liền với niềm tin tôn giáo của một nhóm cụ thể của loài người và tổ tiên cho sự thu hoạch, tài sản và hạnh phúc.
Cùng với lễ hội, các hoạt động văn hoá là những cách độc đáo để diễn tả chúng ta là ai và đất nước hoặc văn hoá chúng ta thuộc về. Đây thường được coi là những việc đúng đắn trong cộng đồng. Ví dụ, người Việt Nam thường đi chùa vào những ngày đầu năm mới để cầu nguyện cho sức khoẻ và hạnh phúc. Mặc dù chúng ta hiện đang ở thời hiện đại, những truyền thống này được bảo tồn tốt như là một khuôn mẫu văn hoá.
Khi mọi người trên khắp thế giới ngày càng gần gũi hơn, chúng ta chia sẻ các lễ hội và các hoạt động văn hoá - những đặc điểm quan trọng nhất. Chúng ta tổ chức các lễ hội quốc tế và tham gia vào các loại hình sự kiện văn hoá ở các nước khác nhau. Đây luôn là cách có ý nghĩa để xác định, chia sẻ và bảo tồn văn hoá.
Từ vựng
Reading
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Speaking
8.
9.
10.
11.
Listening
12.
13.
14.
15.
16.
17.
Writing
18.
19.
20.
21.
22.
Unit 1. Life Stories
Chương 2. Sóng cơ và sóng âm
Bài 40. Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Chương 6 – Hóa học 12
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hoá học 12