CHƯƠNG V. TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ. TỈ LỆ BẢN ĐỒ

1. Giới thiệu tỉ số

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Lý thuyết

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Lý thuyết

Bài 1

Viết  tỉ số của \(a\) và \(b\) biết:

a) \(a = 2; \;b = 3\)                                        b) \(a = 7;\; b= 4\)

c) \(a = 6; \;b = 2\)                                        d) \(a = 4;\; b = 10\)

Phương pháp giải:

Tỉ số của \(a\) và \(b\) là \(a: b\) hay \(\dfrac{a}{b}\) (\(b\) khác \(0\)).

Lời giải chi tiết:

a) Tỉ số của \(2\) và \(3\) là \(2 : 3 \) hay \(\dfrac{2}{3}\).     

b) Tỉ số của \(7\) và \(4\) là \(7 : 4 \) hay \(\dfrac{7}{4}\). 

c) Tỉ số của \(6\) và \(2\) là \( 6: 2 \) hay \(\dfrac{6}{2}\). 

d) Tỉ số của \(4\) và \(10\) là \(4 : 10 \) hay \(\dfrac{4}{10}\). 

Bài 2

Trong hộp có \(2\) bút đỏ và \(8\) bút xanh.

a) Viết tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh;

b) Viết tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ.

Phương pháp giải:

Tỉ số của \(a\) và \(b\) là \(a: b\) hay \(\dfrac{a}{b}\) (\(b\) khác \(0\)). 

Lời giải chi tiết:

a) Tỉ số của bút đỏ và bút xanh là: \(2 : 8 \) hay \(\dfrac{2}{8}\).

b) Tỉ số của bút xanh và bút đỏ là: \(8 : 2 \) hay \(\dfrac{8}{2}\).

Bài 3

Trong một tổ có \(5\) bạn trai và \(6\) bạn gái.

a) Viết tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ.

b) Viết tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ.

Phương pháp giải:

Tỉ số của \(a\) và \(b\) là \(a: b\) hay \(\dfrac{a}{b}\) (\(b\) khác \(0\)).

Lời giải chi tiết:

Tổng số bạn của cả tổ là:   

      \(5 + 6 =11\) (bạn)

a) Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là:    \(5 : 11 \) hay \(\dfrac{5}{11}\).

b) Tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ là:     \(6 : 11 \) hay \(\dfrac{6}{11}\).

Bài 4

Trên bãi cỏ có \(20\) con bò và có số trâu bằng \(\dfrac{1}{4}\) số bò. Hỏi trên bãi đó có mấy con trâu?

Phương pháp giải:

Để tìm số trâu ta đi tìm \(\dfrac{1}{4}\) của \(20\) con. Để tìm \(\dfrac{1}{4}\) của \(20\) con ta lấy \(20\) nhân với \(\dfrac{1}{4}\), sau đó ghi thêm đơn vị vào kết quả.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Bò: 20 con

Trâu: \(\dfrac{1}{4}\) số bò

TRâu: ... con?

Bài giải

Số trâu ở trên bãi cỏ là:

       \(20 \times \dfrac{1}{4} = 5 \) (con)

                              Đáp số: \(5\) con.

Lý thuyết

Ví dụ 1 : Một đội xe có \(5\) xe tải và \(7\) xe khách.

Ta nói :

- Tỉ số của số xe tải và số xe khách là \(5:7\) hay \(\dfrac{5}{7}\).

  Tỉ số này cho biết số xe tải bằng \(\dfrac{5}{7}\) số xe khách.

- Tỉ số của số xe khách và số xe tải là \(7:5\) hay \(\dfrac{7}{5}\).

  Tỉ số này cho biết số xe khách bằng \(\dfrac{7}{5}\) số xe tải.

Ví dụ 2: 

Ta nói rằng : Tỉ số của \(a\) và \(b\) là \(a:b\) hay \(\dfrac{a}{b}\) (\(b\) khác \(0\)). 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved