Bài 1
Video hướng dẫn giải
Tìm hai số, biết tổng của chúng bằng 198 và tỉ số của hai số đó là \(\dfrac{3}{8}\).
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ
2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần
3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
4. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 8 = 11 ( phần)
Số bé là:
198 : 11 × 3 = 54
Số lớn là :
198 – 54 = 144
Đáp số: Số bé: 54 ;
Số lớn: 144.
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Một người đã bán được 280 quả cam và quýt, trong đó số cam bằng \(\dfrac{2}{5}\) số quýt. Tìm số cam, số quýt đã bán.
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ
2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần
3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
4. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số quả cam đã bán là:
280 : 7 × 2 = 80 (quả)
Số quả quýt đã bán là:
280 – 80 = 200 (quả)
Đáp số: Số cam: 80 quả;
Số quýt: 200 quả.
Bài 3
Lớp 4A và lớp 4B trồng được 330 cây. Lớp 4A có 34 học sinh, lớp 4B có 32 học sinh. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây, biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau.
Phương pháp giải:
1. Tìm tổng số học sinh của hai lớp.
2. Tìm số cây mỗi học sinh trồng được bằng cách lấy tổng số cây chia cho tổng số học sinh.
3. Tìm số cây lớp 4A trồng được ta lấy số cây mỗi học sinh trồng được nhân với số học sinh lớp 4A.
4. Tìm số cây lớp 4B trồng được ta lấy tổng số cây hai lớp trồng được trừ đi số cây lớp 4A trồng được.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Cả hai lớp: 330 cây
Lớp 4A: 34 học sinh
Lớp 4B:32 học sinh
Mỗi lớp: ... cây?
Bài giải
Tổng số học sinh hai lớp là:
34 + 32 = 66 (học sinh)
Số cây mỗi học sinh trồng là:
330 : 66 = 5 (cây)
Số cây lớp 4A trồng là:
5 × 34 = 170 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là:
330 – 170 = 160 (cây)
Đáp số: Lớp 4A: 170 cây;
Lớp 4B: 160 cây.
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Một hình chữ nhật có chu vi là 350m, chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{4}\) chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó.
Phương pháp giải:
1. Tìm nửa chu vi = chu vi : 2
2. Vẽ sơ đồ
3. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần
4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
5. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).
Lời giải chi tiết:
Nửa chu vi của hình chữ nhật
350 : 2 = 175 (m)
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
175 : 7 × 3 = 75 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
175 – 75 = 100 (m).
Đáp số: Chiều dài: 100m;
Chiều rộng: 75m.
Bài tập phát triển năng lực Toán - Tập 1
Học kỳ 1 - SBT Family and Friends 4
Bài 5: Tiết kiệm thời giờ
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1
Unit 2: Family and Friends
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4