CHƯƠNG V. TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ. TỈ LỆ BẢN ĐỒ

3. Luyện tập trang 148

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Tìm hai số, biết tổng của chúng bằng 198 và tỉ số của hai số đó là \(\dfrac{3}{8}\).

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ

2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần

3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

4. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

                     3 + 8 = 11 ( phần)

Số bé là:       

                    198 : 11 × 3 = 54

Số lớn là :     

                   198 – 54 = 144

                             Đáp số: Số bé: 54 ;

                                          Số lớn: 144.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Một người đã bán được 280 quả cam và quýt, trong đó số cam bằng \(\dfrac{2}{5}\) số quýt. Tìm số cam, số quýt đã bán.

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ

2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần

3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

4. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

                    2 + 5 = 7 (phần)

Số quả cam đã bán là:

                   280 : 7 × 2 = 80 (quả)

Số quả quýt đã bán là:

                  280 – 80 = 200 (quả)

                          Đáp số: Số cam: 80 quả;

                                       Số quýt: 200 quả.

Bài 3

Lớp 4A và lớp 4B trồng được 330 cây. Lớp 4A có 34 học sinh, lớp 4B có 32 học sinh. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây, biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau.

Phương pháp giải:

1. Tìm tổng số học sinh của hai lớp.

2. Tìm số cây mỗi học sinh trồng được bằng cách lấy tổng số cây chia cho tổng số học sinh.

3. Tìm số cây lớp 4A trồng được ta lấy số cây mỗi học sinh trồng được nhân với số học sinh lớp 4A.

4. Tìm số cây lớp 4B trồng được ta lấy tổng số cây hai lớp trồng được trừ đi số cây lớp 4A trồng được.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Cả hai lớp: 330 cây

Lớp 4A: 34 học sinh

Lớp 4B:32 học sinh

Mỗi lớp: ... cây?

Bài giải

Tổng số học sinh hai lớp là:

       34 + 32 = 66 (học sinh)

Số cây mỗi học sinh trồng là:

      330 : 66 = 5 (cây)

Số cây lớp 4A trồng là:

     5 × 34 = 170 (cây) 

Số cây lớp 4B trồng là:

     330  170 = 160 (cây)

                         Đáp số: Lớp 4A: 170 cây;

                                     Lớp 4B: 160 cây.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Một hình chữ nhật có chu vi là 350m, chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{4}\) chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó. 

Phương pháp giải:

1. Tìm nửa chu vi = chu vi : 2

2. Vẽ sơ đồ

3. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Lời giải chi tiết:

Nửa chu vi của hình chữ nhật

                 350 : 2 = 175 (m)

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

                 3 + 4 = 7 (phần)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

                175 : 7 × 3 = 75 (m)

Chiều dài hình chữ nhật là:

               175 – 75 = 100 (m).

                          Đáp số: Chiều dài: 100m;

                                        Chiều rộng: 75m.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved