Bài 1
Video hướng dẫn giải
Hiệu của hai số là \(30\). Số thứ nhất gấp \(3\) lần số thứ hai. Tìm hai số đó.
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ
2. Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của một phần
3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
4. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...).
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
\(3 - 1 = 2\) (phần)
Số thứ hai là:
\(30 : 2 × 1= 15 \)
Số thứ nhất là:
\(15 × 3 = 45\)
Đáp số: Số thứ nhất: \(45\);
Số thứ hai: \(15\).
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Số thứ hai hơn số thứ nhất là \(60\). Nếu số thứ nhất gấp lên \(5\) lần thì được số thứ hai. Tìm hai số đó.
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ
2. Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của một phần
3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
4. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...).
Lời giải chi tiết:
Số thứ nhất gấp lên \(5\) lần thì được số thứ hai nên số thứ hai gấp \(5\) lần số thứ nhất, hay số thứ nhất bằng \(\dfrac{1}{5}\) số thứ hai.
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau là:
\(5 - 1 = 4\) (phần)
Số thứ nhất là:
\(60 : 4 × 1= 15\)
Số thứ hai là:
\(15 × 5 = 75\)
Đáp số: Số thứ nhất: \(15\);
Số thứ hai: \(75\).
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Một cửa hàng có số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là \(540kg\). Tính số gạo mỗi loại, biết rằng số gaọ nếp bằng \(\dfrac{1}{4}\) số gạo tẻ.
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ
2. Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của một phần
3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
4. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...).
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
\(4 - 1 = 3\) (phần)
Số gạo nếp là:
\(540 : 3 × 1 = 180\;(kg)\)
Số gạo tẻ là:
\(180 + 540 = 720\;(kg)\)
Đáp số: Gạo nếp: \(180 kg\);
Gạo tẻ: \(720 kg\).
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Nêu bài toán rồi giải bài toán theo sơ đồ sau:
Phương pháp giải:
- Quan sát sơ đồ tìm tỉ số và hiệu của hai số, sau đó nêu bài toán thích hợp.
- Giải bài toán:
1. Tìm hiệu số phần bằng nhau.
2. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.
3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
4. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...).
Lời giải chi tiết:
Có thể nêu bài toán như sau:
Trong vườn có số cây cam bằng \(\dfrac{1}{6}\) số cây dứa, biết số cây dứa nhiều hơn số cây cam là 170 cây. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây cam? Bao nhiêu cây dứa?
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
\(6 - 1 = 5\) (phần)
Số cây cam là:
\(170 : 5 × 1 = 34\) (cây)
Số cây dứa là:
\(34 + 170 = 204\) (cây)
Đáp số: Cây cam: \(34\) cây;
Cây dứa: \(204\) cây.
TẢI 30 ĐỀ THI HỌC KÌ 2 TOÁN 4
Unit 12: A smart baby!
CHỦ ĐỀ 5. TÂY NGUYÊN
Unit 13: Would you like some milk?
Chủ đề: Yêu lao động
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4