A. ĐẠI TỪ SỞ HỮU
Đại từ sở hữu là những đại từ để chỉ sự sở hữu và được sử dụng thường xuyên nhằm tránh sự lặp từ ỏ những câu phía trước.
Đại từ nhân xưng | Đại từ sở hữu |
I | Mine |
We | Ours |
You | Yours |
He | His |
She | Hers |
It | Its |
They | Theirs |
Ví dụ:
Her house is wide. Mine is narrow.
(Nhà của cô ấy rộng. Nhà của tôi hẹp.)
Ở đây đại từ sở hữu được sử dụng với vai trò là 1 chủ ngữ của câu thứ hai. Nhằm thay thế cho danh từ ngôi nhà ở câu thứ nhất, tùy nhiên nhấn mạnh sự sở hữu là “của tôi” chứ không phải “của cô ấy” như ở câu thứ nhất.
Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh không phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó.
Cụ thể:
- mine (cái... của tôi) = my + danh từ
- yours (cái của (các) bạn) = your + danh từ
Vì vậy, sau đại từ sở hữu không có danh từ theo sau.
Ví dụ:
- I gave it to my friends and to yours (= your friend).
(Tôi đưa nó cho các bạn của tôi và bạn của bạn.)
- Her shirt is white, and mine (= my shirt) is blue.
(Áo cô ấy màu trắng còn của tôi màu xanh.)
Tính từ sở hữu thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật với danh từ đi sau nó. Tính từ sở hữu tùy thuộc chủ sở hữu.
Đại từ nhân xưng | Tính từ sở hữu |
I | My |
You | Your |
He | His |
She | Her |
It | Its |
We | Our |
They | Their |
Các tính từ sở hữu luôn đi trước danh từ mà nó sở hữu và các danh từ này không có mạo từ đi theo.
Ví dụ:
- my mother (mẹ của tôi)
- his work (công việc của anh ta)
- our office (cơ quan của chúng tôi)
- your good friend (người bạn tốt của bạn)
Tính từ sở hữu được dùng để chỉ một người hay vật thuộc về một ngôi nào đó. Khái niệm "thuộc về" ở đây phải được hiểu với nghĩa rất rộng.
Khi nói "my car" ta có thể hiểu chiếc xe thuộc về tôi, nhưng khi nói "my uncle" thì không thể hiểu một cách cứng nhắc rằng ông chú ấy thuộc về tôi.
Tính từ sở hữu trong tiếng Anh lệ thuộc vào người làm chủ chứ không thay đổi theo số lượng của vật bị sở hữu.
Ví dụ:
He sees his grandmother. (Anh ấy thăm bà của mình.)
He sees his grandparents. (Anh ấy thăm ông bà của mình.)
He has lost his dog. (Anh ta lạc mất con chó của mình.)
He put on his hat and left the room. (Anh ta đội nón lên và rời phòng của mình.)
I have had my hair cut. (Tôi đi hớt tóc.)
She changed her mind. (Cô ta đổi ý.)
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 6
Unit 5: Around Town
Chủ đề 5. Các phép toán với số nguyên
Unit 1. Towns and Cities
Unit 4: Learning world
Ôn tập hè Tiếng Anh lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - iLearn Smart World
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 6 - English Discovery
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Friends Plus
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Global Success
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Right on!
SBT Global Success Lớp 6
SBT English Discovery Lớp 6
SBT Friends Plus Lớp 6
SBT iLearn Smart World Lớp 6
SBT Right on! Lớp 6
Tiếng Anh - Explore English Lớp 6
Tiếng Anh - Friends plus Lớp 6
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 6
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 6
Tiếng Anh - Right on Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!