Bài 1
Bài 1
Task 1. Read the following paragraph and complete it with one suitable word in each blank.
(Đọc đoạn văn sau và hoàn thành nó với một từ phù hợp trong mỗi chỗ trống.)
I was very excited to know that I was going to Australia for a study tour (1)____ four months. I didn't think (2)_____ the problems of speaking English until I met my host family. At first, I couldn't communicate (3)________ them because my English was so bad. All the eight years I had been learning English wasn't much used at all because we didn't have real practice at school. Even (4)______ my grammar was good, my pronunciation wasn't. My problem is pronouncing land 'n'. For (5)_______, I wanted to tell them that "I have lots of homework today,” but I said "I have lots of homework today," so they misunderstood me. My host mum (6)______ me a lot by correcting my bad pronunciation. I usually practiced by talking to (7) ______bwhen I had a shower, so no one could hear me. After four months, my English was (8) _________ better. Apart from English, I learnt to make my (9) _______ breakfast and lunch. I had to ride a bicycle to school every day. I went swimming and tried sailing. Sometimes I also tried skiing. It was wonderful. But (10)_______ most valuable thing was that I learnt to be by myself and to be independent.
Lời giải chi tiết:
I was very excited to know that I was going to Australia for a study tour (1) for four months. I didn't think (2) about the problems of speaking English until I met my host family. At first, I couldn't communicate (3) with them because my English was so bad. All the eight years I had been learning English wasn't much used at all because we didn't have real practice at school. Even (4) though my grammar was good, my pronunciation wasn't. My problem is pronouncing land 'n'. For (5) example, I wanted to tell them that "I have lots of homework today,” but I said "I have lots of homework today," so they misunderstood me. My host mum (6) helped me a lot by correcting my bad pronunciation. I usually practiced by talking to (7) myself when I had a shower, so no one could hear me. After four months, my English was (8) much better. Apart from English, I learnt to make my (9) own and lunch. I had to ride a bicycle to school every day. I went swimming and tried sailing. Sometimes I also tried skiing. It was wonderful. But (10) the most valuable thing was that I learnt to be by myself and to be independent.
Tạm dịch:
Tôi đã rất phấn khích khi biết rằng tôi sẽ tới Úc để tham quan học tập trong bốn tháng. Tôi đã không nghĩ về những vấn đề của việc nói tiếng Anh cho đến khi tôi gặp gia đình chủ nhà của mình. Lúc đầu, tôi không thể giao tiếp với họ vì tiếng Anh của tôi rất tệ. Cả tám năm tôi học tiếng Anh đều không được sử dụng nhiều vì chúng tôi không có thực hành tại trường. Mặc dù ngữ pháp của tôi rất tốt, nhưng cách phát âm của tôi thì không. Vấn đề của tôi là phát âm 'n'. Ví dụ, tôi muốn nói với họ rằng "Hôm nay tôi có rất nhiều bài tập về nhà, nhưng tôi nói" Hôm nay tôi có rất nhiều bài tập về nhà ", vì vậy họ đã hiểu lầm tôi. Mẹ tôi đã giúp tôi rất nhiều bằng cách sửa lỗi phát âm sai của tôi. Thực hành bằng cách nói chuyện với chính mình khi tôi đi tắm, vì vậy không ai có thể nghe thấy tôi. Sau bốn tháng, tiếng Anh của tôi tốt hơn rất nhiều. Ngoài tiếng Anh, tôi học cách tự làm và ăn trưa. Tôi phải đi xe đạp đến trường mỗi ngày. Tôi đã đi bơi và thử chèo thuyền. Đôi khi tôi cũng thử trượt tuyết. Thật tuyệt vời. Nhưng điều quý giá nhất là tôi đã học được cách tự mình và tự lập.
Bài 2
Bài 2
Task 2. Read the text and answer the questions below. (Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi dưới đây.)
In Canada and the United States, one of the most popular days in the year is Halloween. Halloween is on October 31st. It's a day when some people dress up in strange or unusual costumes. For example, they may dress up to look like an animal, a person from a book or movie or a famous person from history. In some places, children go to school in their Halloween costumes. After dark, many young children put on their costumes and visit their neighbors. They knock on the door and shout "Trick or treat!", then the neighbors give them some candy or chocolate, and the children go on to the next house. Adults also enjoy dressing up for Halloween. There are usually Halloween parties in the evening and usually there is a prize for the best or most unusual costume.
Tạm dịch
Tại Canada và Hoa Kỳ, một trong những ngày phổ biến nhất trong năm là Halloween. Halloween là vào ngày 31 tháng 10. Đó là một ngày khi một số người mặc trang phục lạ hoặc khác thường. Ví dụ, họ có thể ăn mặc trông giống như một con vật, một người từ một cuốn sách hoặc bộ phim hoặc một người nổi tiếng từ lịch sử. Ở một số nơi, trẻ em đến trường trong trang phục Halloween. Sau khi trời tối, nhiều trẻ nhỏ mặc trang phục của họ và thăm hàng xóm của họ. Họ gõ cửa và hét lên "Cho kẹo hay bị ghẹo!", Sau đó hàng xóm đưa cho họ một ít kẹo hoặc sô cô la, và bọn trẻ đi sang nhà bên cạnh. Người lớn cũng thích mặc quần áo cho Halloween. Thường có những bữa tiệc Halloween vào buổi tối và thường có một giải thưởng dành cho trang phục đẹp nhất hoặc khác thường nhất.
Lời giải chi tiết:
1. What is one of the most popular days in the year in Canada and the United States?
Tạm dịch:
Một trong những ngày phổ biến nhất trong năm ở Canada và Hoa Kỳ là gì?
Đáp án: In Canada and the United States, one of the most popular days in the year is Halloween.
Tạm dịch:
(Tại Canada và Hoa Kỳ, một trong những ngày phổ biến nhất trong năm là Halloween.)
2. Who do some people dress up to look like on Halloween?
Tạm dịch:
Ai làm một số người ăn mặc trông giống như trong ngày Halloween?
Thông tin:
It's a day when some people dress up in strange or unusual costumes. For example, they may dress up to look like an animal, a person from a book or movie or a famous person from history.
(Đó là một ngày khi một số người mặc trang phục lạ hoặc khác thường. Ví dụ, họ có thể ăn mặc trông giống như một con vật, một người từ một cuốn sách hoặc bộ phim hoặc một người nổi tiếng từ lịch sử.)
Đáp án: Some people may dress up to look like an animal, a person from a book or movie or a famous person from history.
(Một vài người có thể ăn mặc trông giống như một con vật, một người từ một cuốn sách hoặc bộ phim hoặc một người nổi tiếng từ lịch sử.)
3. What do some children in some places in Canada and the United States wear when they go to school on Halloween?
Tạm dịch:
Một số trẻ em ở một số nơi ở Canada và Hoa Kỳ mặc gì khi đến trường vào ngày Halloween?
Thông tin:
In some places, children go to school in their Halloween costumes.
(Ở một số nơi, trẻ em đến trường trong trang phục Halloween.)
Đáp án: They wear their Halloween costumes. (Chúng mặc trang phục Halloween.)
4. What do many young children do in the Halloween's evening?
Tạm dịch:
Nhiều trẻ nhỏ làm gì vào buổi tối Halloween?
Đáp án: Many young children put on their costumes and visit their neighbors. They knock on the door and shout "Trick or treat!", then the neighbors give them some candy or chocolate, and the children go on to the next house.
Tạm dịch:
Nhiều trẻ nhỏ mặc trang phục của họ và thăm hàng xóm của họ. Họ gõ cửa và hét lên "Cho kẹo hay bị ghẹo!", Sau đó hàng xóm đưa cho họ một ít kẹo hoặc sô cô la, và bọn trẻ đi sang nhà bên cạnh.
5. What are usually there in the Halloween's evening?
Tạm dịch:
Những gì thường có trong buổi tối Halloween?
Đáp án: There are usually Halloween parties in the evening and usually there is a prize for the best or most unusual costume.
Tạm dịch:
Thường có những bữa tiệc Halloween vào buổi tối và thường có một giải thưởng dành cho trang phục đẹp nhất hoặc khác thường nhất.
Bài 3
Bài 3
Task 3. Choose the correct word A, B, C or D for each gap to complete the following passage.
(Chọn từ đúng A, B, C hoặc D cho mỗi khoảng trống để hoàn thành đoạn văn sau.)
Ball Games
It's summer and a stadium in the USA is full (1)_______ 40,000 excited fans. Suddenly everyone stands up and sings the American (2)______ anthem. The game between the New York Yankees and the Boston Red Sox is going to (3) ____ soon. The game? Baseball of course!
Modern baseball (4)_______in the USA and the sport is an important part of American life. Traditionally people go to a game with all their family. It's very (5)_______ sociable and noisy, and spectators eat, drink and sing during the game.
The Yankees and the Red Sox are (6) _____teams. There are also professional baseball leagues in Asia and Latin America. It's an Olympic sport, too.
In England, a few thousand supporters are sitting in the rain. There aren't any players on the pitch. They'll continue the match (7)_____ it stops raining. If it doesn't stop, neither team will win or lose-it'll be a draw. What's the sport? Cricket!
Although England is the (8)_______ of cricket, the places where cricket is most popular are hot and sunny - Australia, South Africa, South Asia and the Caribbean. A cricket match (9) _________ for a long time – sometimes five days - and each day there are breaks for lunch and tea! However, now there is new, faster version of cricket called Twenty20. There's pop music and the (10)_______ at the ground is more exciting. Some people think that Twenty20 will replace traditional cricket one day.
Lời giải chi tiết:
Ball Games
It's summer and a stadium in the USA is full (1) of 40,000 excited fans. Suddenly everyone stands up and sings the American (2) national anthem. The game between the New York Yankees and the Boston Red Sox is going to (3) start soon. The game? Baseball of course!
Modern baseball (4) originated in the USA and the sport is an important part of American life. Traditionally people go to a game with all their family. It's very (5) relaxing sociable and noisy, and spectators eat, drink and sing during the game.
The Yankees and the Red Sox are (6) professional teams. There are also professional baseball leagues in Asia and Latin America. It's an Olympic sport, too.
In England, a few thousand supporters are sitting in the rain. There aren't any players on the pitch. They'll continue the match (7) if it stops raining. If it doesn't stop, neither team will win or lose-it'll be a draw. What's the sport? Cricket!
Although England is the (8) home of cricket, the places where cricket is most popular are hot and sunny - Australia, South Africa, South Asia and the Caribbean. A cricket match (9) lasts for a long time – sometimes five days - and each day there are breaks for lunch and tea! However, now there is new, faster version of cricket called Twenty20. There's pop music and the (10) atmosphere at the ground is more exciting. Some people think that Twenty20 will replace traditional cricket one day.
Tạm dịch:
Đó là mùa hè và một sân vận động ở Mỹ có 40.000 người hâm mộ phấn khích. Đột nhiên mọi người đứng dậy và hát quốc ca Mỹ. Trò chơi giữa New York Yankees và Boston Red Sox sẽ sớm bắt đầu. Tro choi? Bóng chày tất nhiên!
Bóng chày hiện đại có nguồn gốc từ Mỹ và thể thao là một phần quan trọng trong cuộc sống của người Mỹ. Theo truyền thống, mọi người đi đến một trò chơi với tất cả gia đình của họ. Nó rất thoải mái hòa đồng và ồn ào, và khán giả ăn, uống và hát trong trò chơi.
Yankees và Red Sox là những đội chuyên nghiệp. Ngoài ra còn có các giải bóng chày chuyên nghiệp ở châu Á và châu Mỹ Latinh. Đó cũng là một môn thể thao Olympic.
Ở Anh, một vài ngàn người ủng hộ đang ngồi dưới mưa. Không có bất kỳ cầu thủ nào trên sân. Họ sẽ tiếp tục trận đấu nếu trời tạnh mưa. Nếu nó không dừng lại, không đội nào thắng hay thua thì đó sẽ là một trận hòa. Môn thể thao gì Con dế!
Mặc dù nước Anh là quê hương của môn cricket, những nơi mà dế phổ biến nhất là nóng và nắng - Úc, Nam Phi, Nam Á và Caribbean. Một trận đấu cricket kéo dài trong một thời gian dài - đôi khi năm ngày - và mỗi ngày có giờ nghỉ trưa và trà! Tuy nhiên, bây giờ có một phiên bản mới hơn, nhanh hơn của cricket được gọi là Twenty20. Có nhạc pop và không khí ở mặt đất sôi động hơn. Một số người nghĩ rằng Twenty20 sẽ thay thế trò cricket truyền thống một ngày nào đó.
Bài 36. Đặc điểm đất Việt Nam
PHẦN HAI. CƠ KHÍ
Bài 29. Đặc điểm các khu vực địa hình
Đề cương ôn tập lý thuyết & bài tập học kỳ 1
Unit 9: Natural disasters
SGK Tiếng Anh Lớp 8 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới