Bài 1
Bài 1
Task 1. Make up sentences using the words and phrases given. (Viết câu dựa vào từ/cụm từ gợi ý)
Example: every year students / many / countries / learn / English:
=> Every year students in many countries learn English.
Lời giải chi tiết:
1. USA / enormous / country /, /more/than/2 times / the size / of / European Union /./
Đáp án: The USA is an enormous country, more than 2 times the size of the European Union.
Tạm dịch:
Hoa Kỳ là một quốc gia rộng lớn, gấp hơn 2 lần so với Liên minh châu Âu.
2. USA / Is / land / of / extremes/./ It's / both / one / of /hottest/ and/ coldest/places/world/./
Đáp án: The USA is a land of extremes. It's both one of the hottest and coldest places in the world.
Tạm dịch:
Hoa Kỳ là một vùng đất cực đoan. Đây là một trong những nơi nóng nhất và lạnh nhất trên thế giới.
3. about half of / Australia's population/go/to/one / of /fantastic / events/ on Australia Day/./
Đáp án: About half of Australia's population go to one of the fantastic events on Australia Day.
Tạm dịch:
Khoảng một nửa dân số Úc đến một trong những sự kiện tuyệt vời vào Ngày Úc.
4. the other half of Australia's population / celebrate / Australia Day/home/or / beach/with/their family / and / friends /./
Đáp án: The other half of Australia's population celebrate the Australia Day at home or on the beach with their family and friends.
Tạm dịch: Nửa còn lại của dân số Úc kỷ niệm Ngày Úc tại nhà hoặc trên bãi biển với gia đình và bạn bè của họ.
5. they have / barbecues / and/they/watch/ Australian of the Year Award / television/./
Đáp án: They have barbecues and they watch the Australian of the Year Award on television.
Tạm dịch:
Họ có tiệc nướng và họ xem Giải thưởng Úc của năm trên truyền hình.
Bài 2
Bài 2
Task 2. Rewrite the following sentences so that their meaning stays the same, using the words given. (Viết lại câu sao cho nghĩa câu không đổi)
Lời giải chi tiết:
1. I have one new American friend. On the first days, I didn't understand what he asked me but now it's OK. (found)
Lời giải:
Cụm từ: Find it + adj+to+V_infi (cảm thấy như thế nào khi làm gì)
Đáp án: I found it difficult to understand what my new American friend asked me on the first days but it's OK now.
Tạm dịch:
Tôi thấy khó hiểu những gì người bạn Mỹ mới của tôi đã hỏi tôi vào những ngày đầu tiên nhưng giờ thì ổn rồi.
2. Have you made any friends from English speaking countries? (acquaintance)
Lời giải: Cụm từ: made the acquaintance of (làm quen với ai)
Đáp án: Have you made the acquaintance of any people from English speaking countries?
Tạm dịch:
Bạn đã làm quen với bất kỳ người từ các quốc gia nói tiếng Anh?
3. Australians use English as their mother tongue so they are native speakers. (because)
Lời giải:
Sự việc ở vế trước là nguyên nhân dẫn đến sự việc ở vế sau
Đáp án: Australians are native speakers because they use English as their mother tongue.
Tạm dịch:
Người Úc là người bản ngữ vì họ sử dụng tiếng Anh như tiếng mẹ đẻ.
4. Can you name the countries that speak English as their official language? (What)
Đáp án: What countries speak English as their official language?
Tạm dịch:
Những quốc gia nói tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức của họ?
5. New Zealand and Australia both have coasts around their countries. (surrounded)
Lời giải:
Cấu trúc: be surrounded by (được bao quanh bởi)
Đáp án: New Zealand and Australia are both surrounded by the sea.
Tạm dịch:
New Zealand và Úc đều được bao quanh bởi biển.
Bài 3
Bài 3
Task 3. There are ten mistakes in this passage. Can you find and correct them?
(Có 10 lỗi trong đoạn văn sau, tìm và sửa )
Research has show that over half the children in Britain who take their own lunches to school do not eat properly in the middle on the day. In Britain, schools have to provide meals at lunchtime. Children can chose to bring their own food or have lunch at the school canteen.
One shocking finding of this research is that school meals are many healthier than lunches prepared by parents. There are strict standards for the preparation of school meals, which have to include one piece of fruit and one of vegetables, as well like meat, a dairy item and starchy food like bread or pasta. Lunchboxes examined by researchers contained sweet drinks, crisps and chocolate bar. Children consume twice as much sugar as they should at lunchtime.
The research will provides a better understanding of why the percentage of overweight students in Britain have increased in the last decade. Unfortunately, the government cannot criticize parents, but it can remind them of the nutritional value of milk, fruit and vegetables. Small changes in their children's diet can affect their future healthy. Children can easy develop bad eating habits at this age, and parents are the only ones who can prevent it.
Lời giải chi tiết:
Research has show that over half the children in Britain who take their own lunches to school do not eat properly in the middle on the day. In Britain, schools have to provide meals at lunchtime. Children can chose to bring their own food or have lunch at the school canteen.
One shocking finding of this research is that school meals are many healthier than lunches prepared by parents. There are strict standards for the preparation of school meals, which have to include one piece of fruit and one of vegetables, as well like meat, a dairy item and starchy food like bread or pasta. Lunchboxes examined by researchers contained sweet drinks, crisps and chocolate bar. Children consume twice as much sugar as they should at lunchtime.
The research will provides a better understanding of why the percentage of overweight students in Britain have increased in the last decade. Unfortunately, the government cannot criticize parents, but it can remind them of the nutritional value of milk, fruit and vegetables. Small changes in their children's diet can affect their future healthy. Children can easy develop bad eating habits at this age, and parents are the only ones who can prevent it.
Đoạn văn đúng:
Research has shown that over half the children in Britain who take their own lunches to school do not eat properly in the middle of the day. In Britain, schools have to provide meals at lunchtime. Children can choose to bring their own food or have lunch at the school canteen.
One shocking finding of this research is that school meals are much healthier than lunches prepared by parents. There are strict standards for the preparation of school meals, which have to include one piece of fruit and one of vegetables, as well as meat, a dairy item and starchy food like bread or pasta. Lunchboxes examined by researchers contained sweet drinks, crisps and chocolate bars. Children consume twice as much sugar as they should at lunchtime.
The research will provide a better understanding of why the percentage of overweight students in Britain has increased in the last decade. Unfortunately, the government cannot criticize parents, but it can remind them of the nutritional value of milk, fruit and vegetables. Small changes in their children's diet can affect their future health. Children can easily develop bad eating habits at this age, and parents are the only ones who can prevent it.
Lời giải:
1. Thì hiện tại hoàn thành: have/has+V_PII. Vì vậy, show => shown
2. Cụm từ : the middle of (giữa của)
3. Sau can (động từ khuyết thiếu) là V_infi. Vì vậy, chose => choose
4. Nhấn mạnh sự so sánh dùng much. Vì vậy, many => much
5. Cụm từ: as well as ( cũng như là)
6. Trong một chuỗi liệt kê => danh từ số nhiều. Do đó, bar => bars
7. Thì tương lai đơn (will+V_infi). Do đó, provides => provide.
8. Chủ ngữ là danh từ số ít (the percentage of overweight students)
Do đó, have => has
9. Cần một danh từ để hoàn thiện cụm từ. Do đó, healthy => health (sức khỏe)
10. Đi cùng với động từ ta cần có một trạng từ. Do đó, easy => easily
Tạm dịch:
Nghiên cứu đã chỉ ra rằng hơn một nửa trẻ em ở Anh tự ăn trưa đến trường không ăn đúng cách vào giữa ngày. Ở Anh, các trường phải cung cấp bữa ăn vào giờ ăn trưa. Trẻ em có thể chọn mang theo thức ăn của mình hoặc ăn trưa tại căng tin của trường.
Một phát hiện gây sốc của nghiên cứu này là bữa ăn ở trường lành mạnh hơn nhiều so với bữa trưa do phụ huynh chuẩn bị. Có các tiêu chuẩn nghiêm ngặt cho việc chuẩn bị bữa ăn ở trường, bao gồm một miếng trái cây và một loại rau, cũng như thịt, một mặt hàng sữa và thực phẩm giàu tinh bột như bánh mì hoặc mì ống. Hộp cơm trưa được các nhà nghiên cứu kiểm tra có chứa đồ uống ngọt, khoai tây chiên giòn và thanh sô cô la. Trẻ em tiêu thụ lượng đường gấp đôi so với lúc ăn trưa.
Nghiên cứu sẽ cung cấp một sự hiểu biết tốt hơn về lý do tại sao tỷ lệ sinh viên thừa cân ở Anh đã tăng trong thập kỷ qua. Thật không may, chính phủ không thể chỉ trích phụ huynh, nhưng nó có thể nhắc nhở họ về giá trị dinh dưỡng của sữa, trái cây và rau quả. Những thay đổi nhỏ trong chế độ ăn uống của trẻ em có thể ảnh hưởng đến sức khỏe trong tương lai của chúng. Trẻ em có thể dễ dàng phát triển thói quen ăn uống xấu ở độ tuổi này, và cha mẹ là người duy nhất có thể ngăn chặn nó.
Unit 8: Shopping
Bài 4. Bảo vệ lẽ phải
Chủ đề 2. Phát triển bản thân
Bài 18. Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia
Tải 10 đề kiểm tra 1 tiết - Chương 6
SGK Tiếng Anh Lớp 8 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới