Bài 1
Task 1. Read the first part of the text about elephants and fill each gap with a word from the box. (Đọc phần đầu của văn bản về voi và điền vào mỗi khoảng cách với một từ từ hộp.)
endangered seeking abundant
wild dedicated declining
The 12th of August is World Elephant Day, which is an international annual event (1) ________ to the preservation and protection of the world's elephants. Why is there a day for elephants? The answei can be found in the fact that this species' population is rapidly (2) ________ , and they need help.
In 1930, there were about 10 million African elephants in the wild. In 1989, when they were added to the international list of the most (3) ________ species, there were about 600,000 remaining. Elephant numbers have dropped by 62% over the last decade, and they could be mostly extinct by the end of the next decade. An estimated one hundred African elephants are killed each day by poachers (4) ________ ivory, meat, and body parts, leaving only 400,000 alive today.
Asian elephants have never been as (5) ________as African ones, and today they are even more endangered. At the turn of the century, there were an estimated 200,000 Asian elephants. Today there are probably no more than 40,000 in the (6) ________.
Lời giải chi tiết:
The 12th of August is World Elephant Day, which is an international annual event (1) dedicated to the preservation and protection of the world's elephants. Why is there a day for elephants? The answei can be found in the fact that this species' population is rapidly (2) declining, and they need help.
In 1930, there were about 10 million African elephants in the wild. In 1989, when they were added to the international list of the most (3) endangered species, there were about 600,000 remaining. Elephant numbers have dropped by 62% over the last decade, and they could be mostly extinct by the end of the next decade. An estimated one hundred African elephants are killed each day by poachers (4) seeking ivory, meat, and body parts, leaving only 400,000 alive today.
Asian elephants have never been as (5) abundant as African ones, and today they are even more endangered. At the turn of the century, there were an estimated 200,000 Asian elephants. Today there are probably no more than 40,000 in the (6) wild.
Dịch:
ngày 12 tháng 8 là ngày Voi thế giới, đó là một sự kiện thường niên quốc tế dành riêng cho việc bảo tồn và bảo vệ loài voi trên thế giới. Tại sao lại có một ngày cho loài voi? Câu trả lời có thể được tìm thấy trong thực tế là dân số loài này đang suy giảm nhanh chóng, và chúng cần sự giúp đỡ.
Năm 1930, đã có khoảng 10 triệu voi Châu Phi ở trong hoang dã. Năm 1989, khi chúng đã được thêm vào danh sách quốc tế của các loài bị đe dọa nhất, đã có khoảng 600.000 còn lại. số voi đã giảm 62% trong thập kỷ qua, và chúng có thể hầu hết bị tuyệt chủng vào cuối thập kỷ tiếp theo. Ước tính có khoảng một trăm con voi châu Phi bị giết mỗi ngày bởi những kẻ săn trộm tìm ngà voi, thịt, và các bộ phận cơ thể, chỉ để lại 400.000 sống sót ngày nay.
Voi châu Á chưa bao giờ phong phú như châu Phi, và ngày nay chúng thậm chí còn bị đe dọa nhiều hơn. Vào đầu thế kỷ này, ước tính có khoảng 200.000 voi châu Á. Ngày nay có lẽ không quá 40.000 trong tự nhiên.
Bài 2
Task 2. Read the second part of the text and answer the questions. (Đọc phần thứ hai của văn bản và trả lời các câu hỏi.)
Elephants are a keystone species, and they play an important role in maintaining biodiversity. Below are some examples.
While looking for food, elephants pull down trees and break up thorny bushes, which helps to create grasslands for other animals to inhabit. In addition, they use their feet to dig up salt licks that are rich in nutrients for themselves and for other animals. Their footprints also create deep holes that water can collect in. Other species rely on this water source in the dry season.
Most importantly, elephant droppings are vital to the environment. Animals such as baboons and birds pick up undigested seeds and nuts from these droppings for their food. This type of waste also works as a kind of manure, which helps humans to have fertile soil to plant their crops. Elephant droppings are also a vehicle for dispersing seeds and making them grow. Some types of seeds will not germinate unless they have passed through an elephant's digestive system. So, if elephants become extinct, those seeds would not grow into trees, leading to an increase in soil erosion and flooding.
What would happen if there were no more elephants on Earth? Elephants maintain the ecosystems in which they live, and make it possible for a lot of other plant and animal species to survive in those environments as well. In a nutshell, if elephants become extinct, many other species will disappear.
Tạm dịch:
Voi là một loài động vật chủ chốt, và chúng đóng vai trò qua trọng trong việc duy trì đa dạng sinh thái. Dưới đây là một vài ví dụ.
Khi tìm kiếm thức ăn, voi kéo các cây xuống và phá vỡ những bụi gai, việc này giúp tạo ra vùng cỏ cho các sinh vật khác cư ngụ. Vết chân của chúng cũng tạo ra những hố sau mà có thể chứa nước được. Những loài khác dựa vào nguồn nước này trong mùa khô.
Quan trong hơn cả, phân voi rất cần thiết cho môi trường. Các loài động vật như khỉ đầu chó và các loài chim lấy những loại hạt chưa tiêu hóa được từ đó để làm thức ăn. Loại chất thải này cũng được coi là một loiạ phân bón, giúp con người làm màu mỡ đất đai trồng vụ mùa. Phân voi cũng là một phương tiện rải hạt và làm chúng nảy mầm. Một số loại hạt không thể nảy mầm nếu không đi qua hệ tiêu hóa của voi. Vậy nên, nếu loài voi tuyệt chủng, những hạt này cũng không lớn được thành cây, dẫn đến sự gia tăng xói mòn đất và lũ lụt.
Điều gì sẽ xảy ra nếu không còn voi trên Trái Đất. Voi duy trì hệ sinh thái mà chúng sống, và làm cho nhiều động thực vật có thể sống được trong môi trường đó nữa. Tóm lại, nếu voi tuyệt chủng, nhiều loài khác cũng sẽ biến mất theo.
1. How can elephants create grasslands for other animals to live in?
2. Where do many species get water in the dry season?
3. Where do baboons and birds get their food?
4. In what way can humans benefit from elephants?
5. How can elephant droppings affect the growth of some kinds of seeds?
6. What happens if elephants become extinct?
7. Where are the two parts of the text above most likely to be found: in a brochure for wildlife protection, or a scientific report about the importance of elephants?
Lời giải chi tiết:
1 . They create grasslands when they pull down trees and break up thorny bushes while looking for food. Chúng tạo ra đồng cỏ khi chúng quật ngã cây và phá vỡ các bụi cây gai góc trong khi tìm kiếm thức ăn.
2. They get water that is collected and stored in deep holes created by elephants' footprints. Chúng lấy nước đã được thu thập và chứa trong các hố sâu được tạo ra bởi những dấu chân voi
3. Baboons and birds get their food from undigested seeds and nuts in elephant droppings. Khỉ đầu chó và chim có được thức ăn từ hạt không tiêu hóa được và các loại hạt trong phân voi.
4. Humans can have rich soil which is fertilised by elephant droppings. Con người có thể có đất màu mỡ mà đã được vun bồi thêm bởi phân voi.
5. Some kinds of seeds cannot grow into trees naturally. They can germinate only after passing through an elephant's digestive system. Một số loại hạt không thể phát triển thành cây tự nhiên. Chúng có thể nảy mầm chỉ sau khi đi qua hệ tiêu hóa của một con voi.
6. If elephants become extinct, there will be fewer trees, leading to soil erosion and flooding, and many other species will disappear. Nếu voi bị tuyệt chủng, sẽ có ít cây hơn, dẫn đến xói mòn đất và lũ lụt, và nhiều loài khác sẽ biến mất.
7. (Suggested answer) In a brochure for wildlife protection. The rhetorical questions (e.g. Why is there c day for elephants? What would happen if there were no more elephants on Earth?) are used to persuade or influence readers. These questions do not really ask for the answers; they serve to emphasise a point or just get the audience thinking.
(Câu trả lời gợi ý) Trong một cuốn sách nhỏ về bảo vệ động vật hoang dã. Các câu hỏi tu từ (ví dụ Tại sao lại có một ngày cho voi? Điều gì sẽ xảy ra nếu không có nhiều voi trên trái đất?) được dùng để thuyết phục hoặc tác động đến độc giả . Những câu hỏi này không thực sự yêu cầu cho câu trả lời; chúng dùng để nhấn mạnh một điểm, hoặc chỉ nhận những suy nghĩ của khán giả.
Bài 3
Task 3. Find the words or phrases from the two parts of the text which mean the following: (Tìm các từ hoặc cụm từ từ hai phần của văn bản mà có nghĩa như sau:)
1. (of number) calculated approximately, but not exactly
tính toán xấp xỉ, nhưng không chính xác
2. existing in large quantities; numerous
có sẵn với số lượng lớn; nhiều
3. the most important part (of a plan,idea, etc.) that other parts depend on
phần quan trọng nhất (của một kế hoạch, ý tưởng, vv) mà các bộ phận khác phụ thuộc vào
4. a place to which animals go to take in salt deposits
một nơi mà động vật thường đến liếm muối
5. spreading widely
lan rộng
6. dung; solid waste matter of animals
phân; chất thải rắn của động vật
7. in a few words; briefly
trong một vài từ; ngắn gọn
Lời giải chi tiết:
1. estimated: (of number) calculated approximately, but not exactly
ước lượng, tính toán xấp xỉ, nhưng không chính xác
2. abundant: existing in large quantities; numerous
có sẵn với số lượng lớn; nhiều
3. keystone: the most important part (of a plan,idea, etc.) that other parts depend on
phần quan trọng nhất (của một kế hoạch, ý tưởng, vv) mà các bộ phận khác phụ thuộc vào
4. salt lick: a place to which animals go to take in salt deposits
một nơi mà động vật thường đến liếm muối
5. dispersing:spreading widely
lan rộng
6. droppings: dung; solid waste matter of animals
phân; chất thải rắn của động vật
7. in a nutshell: in a few words; briefly
trong một vài từ; ngắn gọn
Bài 6-7. Đất nước nhiều đồi núi
Unit 13: The 22nd Sea Game - Đông Nam Á Vận Hội Lần Thứ 22
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Lịch sử lớp 12
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - ĐỊA LÍ 12
Chương 8. Cá thể và quần thể sinh vật