Bài 1
Task 1. Listen to the recording and mark the stressed syllables in the following sentences. (Nghe đoạn ghi âm và đánh dấu những âm tiết được nhấn mạnh trong câu sau đây.)
1. Animal and plant extinction can ruin the ecosystem and biodiversity.
2. It can be risky to develop artificial intelligence.
3. Job interviews are very important when employers make their recruitment decisions.
4. He is searching for career advice on the Internet.
5. A good lifelong learner could advance at work and in life.
6. Applying for a job seems complicated and time-consuming.
Lời giải chi tiết:
1. 'Animal and 'plant extinction can 'ruin the 'ecosystem and biodi'versity.
2. It can be 'risky to de'velop arti'ficial in'telligence.
3. 'Job 'interviews are very im'portant when employers 'make their re'cruitment decisions.
4. He is 'searching for ca'reer ad'vice on the 'Internet.
5. A 'good 'lifelong 'learner could ad'vance at 'work and in 'life.
6. A'pplying for a 'job seems compli'cated and 'time-con'suming.
Bài 2
Task 2: Use the correct form of the words in brackets to complete the sentences. (Sử dụng hình thức đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)
1. In the workplace, bad _______ of you by your managers and colleagues may negatively affect your career growth, (perceive)
Đáp án: perception
Tạm dịch: Tại nơi làm việc, cảm nhận xấu của bạn bởi các nhà quản lý và các đồng nghiệp của bạn có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển sự nghiệp của bạn
Giải thích: sau tính từ là danh từ
2. He uses his family poverty as a self- _______ tool to overcome all difficulties in life, (motivation)
Đáp án: motivating
Tạm dịch: Anh sử dụng gia đình nghèo khó của mình như là một công cụ tự tạo động lực để vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống
Giải thích: self-motivating: tự tạo động lực
3. My fire _______ is empty, so I am thinking about refilling it or buying a new one. (extinct)
Đáp án: extinguisher
Tạm dịch: Bình chữa cháy của tôi trống rỗng, vì vậy tôi nghĩ về việc bơm lại nó hoặc mua mới.
Giải thích: firre extinguisher: bình chữa cháy
4. The_______ of their habitat is one of the reasons why many animals become endangered, (destroy)
Đáp án: destruction
Tạm dịch: Sự hủy diệt môi trường sống của chúng là một trong những lý do tại sao nhiều loài động vật trở nên bị đe dọa
Giải thích: sau the là danh từ
5. Job _______ is a factor that people take into account when they look for jobs, (secure)
Đáp án: security
Tạm dịch: bảo mật công việc là một yếu tố mà mọi người cân nhắc khi họ tìm kiếm việc làm
Giải thích: job security: bảo mật công việc
6. Tom would like to do something_______ such as joining an expedition to the rainforests, (adventure)
Đáp án: adventurous
Tạm dịch: Tom muốn làm một cái gì đó mạo hiểm như tham gia một chuyến thám hiểm tới khu rừng nhiệt đới
Giải thích: to do sst + adj
Bài 3
Task 3. Complete the second sentence so that it means the same as the first one. (Hoàn thành các câu thứ hai để nó có nghĩa tương tự như câu đầu tiên.)
1. ‘Come in and close the door," he said.
He told ______________ .
Đáp án: He told me to come in and close the door.
Tạm dịch: Anh ta bảo tôi đi vào và đóng cửa lại.
Giải thích: told sb to do st
2. ‘I'll change my job because I am bored with this one.’
She intended ______________.
Đáp án: She intended to change her job because she was/had become bored with that one.
Tạm dịch: Cô có ý định thay đổi công việc của mình bởi vì cô đã được / đã trở nên nhàm chán với công việc đó.
Giải thích: intend to do st: định làm gì
3. He told the police that he had been walking in the park when he saw the suspect.
He told the police: ' ____________.'
Đáp án: He told the police: 'I was walking in the park when I saw the suspect.
Tạm dịch: Anh nói với cảnh sát: "Tôi đang đi dạo trong công viên thì tôi thấy kẻ tình nghi
Giải thích: xem lại kiến thức chuyển câu gián tiếp về trực tiếp
4. People believe the man is recovering fast in hospital.
The man is _______________ .
Đáp án: The man is believed to be recovering fast in hospital
Tạm dịch: Người đàn ông được cho là đang hồi phục nhanh trong bệnh viện.
Giải thích: chuyển câu chủ động thành bị động
5. Someone has fixed my neighbor's broken fence recently.
My neighbour has ____________.
Đáp án: My neighbor has had his broken fence fixed recently
Tạm dịch: hàng xóm của tôi có hàng rào bị hỏng được sửa thời gian gần đây.
Giải thích: chuyển câu chủ động thành bị động
6. The headmaster wanted all the students in the school to wear their uniforms on Teachers' Day.
The headmaster had _____________ .
Đáp án: The headmaster had all the students in the school wear their uniforms on Teachers' Day
Tạm dịch: Hiệu trưởng nhắc tất cả các sinh viên trong trường mặc đồng phục trong ngày Nhà giáo.
Giải thích: chuyển câu chủ động thành bị động
Bài 4
Task 4. Choose the best answer to complete each sentence by circling A, B, C or D. (Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành mỗi câu bằng cách khoanh tròn A, B, C hoặc D.)
Lời giải chi tiết:
1.C
2. C
3. A
4. D
5. A
6. B
7. B
8. D
9. A
10.D
Bài 5
Task 5: Read the text and answer the questions below by choosing the most appropriate option A, B, C or D. (Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi dưới đây bằng cách chọn phương án phù hợp nhất A, B, C hoặc D.)
Becoming a teacher demands not only knowledge in an academic field but also a personal commitment to lifelong learning, and enthusiasm for sharing knowledge with other people. To become one of those noble educators in the USA, one has to satisfy several basic requirements.
First and foremost, it is a prerequisite to have a bachelor's degree in education.
In the event that a candidate already has a bachelor's degree in another field, a teacher preparation program is needed. But that is not all. Almost every school in the USA understands that real classroom teaching experience is a vital part of a teacher's training. Before taking over a class, a person typically needs to complete a training program, including working as a supervised student teacher.
People who want to become university teachers need higher degrees. Getting a master's degree is a necessity, but if it is gained too early there may be concerns that the candidate lacks the real-world experience to go with it.
In fact, very few schools want to hire novices with little classroom experience and even if they are accepted, those newly-trained educators are usually very ill-paid. One wise solution to the issue is for future postgraduates to start working as teachers before going on to gain their master's degree.
Besides knowledge and experience, certain personal qualities are also required. A teacher should be positive, prepared, focused, and most importantly, patient. Being a teacher involves being aware of the fact that learning can sometimes be hard work, even for the most motivated students. Also, teaching can at times be tiring and frustrating so a teaching candidate has to practice being patient with themselves.
In short, as in other careers, teaching requires a combination of qualifications, experience, and personal qualities. Teaching candidates meeting the mandatory requirements are always in demand in the USA.
1. The word ‘prerequisite’ in paragraph 2 is closest in meaning to
A. requirement
B. option
C. qualification
D. arrangement
2. One concern about teaching candidates who get a master's degree too soon is their
A. being over-educated
B. lack of money
C. being new
D. lack of experience
3. According to the text, along with a master's degree, another important thing that a candidate for teaching post in a university needs is__________________ ,
A. a wise solution
B. being over-educated
C.experience in teaching
D. being well-paid
4. The most crucial quality of a teacher is____.
A. being a role model
B. being patient
C. being able to work hard
D. being prepared
5. The word ‘mandatory’ in paragraph 6 is closest in meaning to .
A. additional
B. voluntary
C. contingent
D. necessary
Lời giải chi tiết:
1. A
2. D
3. C
4. B
5. D
Bài 6
Task 6. Read and complete the text with the words from the box. (Đọc và hoàn thành văn bản với từ trong hộp.)
self-motivate wisdom volunteerism self-direct professional
With the development of technology, lifelong learning for low cost and at great convenience is no longer difficult. Lifelong learning enables people to increase their (1) ______as it helps fully develop learners' personal and (2) ____ knowledge and experience. In order to continue their permanent academic learning, lifelong learners need a sense of (3) ______ and the capacity to (4) _____ _. These two qualities gradually help people create for themselves the ability to (5) ______, open their minds, and gain a lifetime of fulfillment.
Lời giải chi tiết:
With the development of technology, lifelong learning for low cost and at great convenience is no longer difficult. Lifelong learning enables people to increase their (1) wisdom as it helps fully develop learners' personal and (2) professional knowledge and experience. In order to continue their permanent academic learning, lifelong learners need a sense of (3) volunteerism and the capacity to (4) self-motivate. These two qualities gradually help people create for themselves the ability to (5) self-direct, open their minds, and gain a lifetime of fulfillment.
Tạm dịch:
Với sự phát triển của công nghệ, học tập suốt đời chi phí thấp và thuận tiện tuyệt vời không còn khó khăn. Học tập suốt đời cho phép mọi người làm tăng trí tuệ của họ vì nó giúp phát triển đầy đủ kiến thức và kinh nghiệm cá nhân và chuyên nghiệp của người học. Để tiếp tục học tập học tập lâu dài của mình, những người học suốt đời cần có một cảm giác về hoạt động tình nguyện và khả năng tự động viên. Hai phẩm chất từng bước giúp con người tạo cho mình khả năng tự định hướng, mở mang tâm trí của họ, và có được một đời viên mãn.
Bài 7
Task 7. Listen to a lecture about killing elephants in Africa and choose the correct answer A, B, C or D. (Lắng nghe một bài giảng về việc giết voi ở châu Phi và chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D.)
1. The main reason for the killing of elephants in Africa is______.
A. Chinese demand for ivory
B. poverty in Africa
C. the loss of all rhinos
D. ineffective law enforcement
2. The estimated number of elephants killed annually is .............
A. 44,000 B. 100,000 C. 30,000 D. 10,000
3. Those who kill elephants are not afraid of being caught as .. _____.
A. they are poor
B. they are outnumbered
C. they only have to pay light penalties
D.they want cash
4. According to the speaker, killing elephants in Africa is considered a ............. issue.
A. global B. local C.Tanzanian D. Chinese
Audio script
Today, we are going to talk about the reasons for the killing of elephants in Africa.
Like much of the world, we all know that the African elephant is a seriously endangered species. A booming Chinese middle-class with an expensive taste for ivory, poverty in Africa, and most importantly, weak and corrupt law enforcement means more elephants are being killed than ever. As a result, some 30,000 African elephants are killed each year, more than 100,000 between 2010 and 2012, and the pace of killing is not slowing. Tanzania recently announced that its elephant population has fallen from 110,000 to fewer than 44,000. Locals, including poor villagers, are killing elephants for cash. Even if they are caught, the penalties are too light to act as a real deterrent. Park rangers are often the only force opposing the killers, but their numbers are small and they are ill-equipped. They are troops on the front line of a violent battlefield which affects the whole ecosystem of the world.
Tạm dịch:
Hôm nay, chúng ta sẽ nói về lý do giết voi ở Châu Phi.
Giống như hầu hết thế giới, tất cả chúng ta đều biết rằng voi châu Phi là một loài có nguy cơ tuyệt chủng nghiêm trọng. Một tầng lớp trung lưu Trung Quốc đang bùng nổ với sự đắt đỏ về ngà voi, và quan trọng hơnnghèo đói ở châu Phi và quan trọng nhất là việc thực thi pháp luật yếu kém dẫn đến nhiều con voi bị giết chết hơn bao giờ hết. Kết quả là, khoảng 30.000 con voi châu Phi bị giết mỗi năm, hơn 100.000 con trong khoảng thời gian từ 2010 đến 2012 và tốc độ giết chóc không hề chậm lại. Tanzania gần đây đã thông báo rằng số lượng voi của họ đã giảm từ 110.000 xuống dưới 44.000. Người dân địa phương, bao gồm cả dân làng nghèo, đang giết voi để lấy tiền mặt. Ngay cả khi họ bị bắt, các hình phạt là quá nhẹ để trờ thành một biện pháp ngăn chặn thực sự. Các kiểm lâm viên thường là lực lượng duy nhất chống lại những kẻ giết voi, nhưng số lượng này rất nhỏ và họ không được trang bị đầy đủ. Họ là những đội quân trên chiến tuyến của một chiến trường bạo lực, ảnh hưởng đến toàn bộ hệ sinh thái của thế giới.
Bài 8
Task 8. You have just had a successful job interview and are now an employee of a big company. Write a letter to a friend to share your good news, and offer some tips on how to have a successful job interview. (Bạn vừa có một cuộc phỏng vấn việc thành công và bây giờ là một nhân viên của một công ty lớn. Hãy viết thư cho một người bạn để chia sẻ tin tốt của bạn, và cung cấp một số lời khuyên về việc làm thế nào để có một cuộc phỏng vấn việc thành công.)
Lời giải chi tiết:
Dear Nam,
I'm writing to let you know that I've just had an interview for a post with lnterSearch.com. Guess what? I got the job! I was so happy, and I wanted to share the exciting news with you immediately. They are now looking for candidates to fill the post of the programmer. I hope you will apply for it, and we can work together under one roof!
Having a successful job interview isn't easy, but you can increase your chances if you prepare carefully for it. Let me share some of my best job interview tips with you.
First, you need to do some research on the company, the managers, and the post that you desire. The more information you get about the company, the better you will be able to answer the interview questions.
Second, before the interview, prepare some responses to the most common interview questions. It is not necessary to memorize the answers but you should know as many details and examples as possible.
On the day of the interview, dress smartly and arrive fifteen minutes before your scheduled interview. These are the ingredients to creating a good first impression. During the interview, remember to be confident, focused and genuine. Believe that you have all the necessary qualities that the job requires, and your confidence will show through.
Please try to follow all my tips and you'll get the job.
Looking forward to hearing some good news from you!
Love,
Lan
Dịch:
Nam Thân mến,
Tôi đang viết để cho bạn biết rằng tôi vừa mới một cuộc phỏng vấn cho một chức vụ với lnterSearch.com. Đoán xem? Tôi nhận được công việc! Tôi đã rất hạnh phúc, và tôi muốn chia sẻ tin tức thú vị với bạn ngay lập tức. Họ đang tìm kiếm các ứng cử viên để lấp đầy chức vụ lập trình viên. Tôi hy vọng bạn sẽ nộp đơn cho nó, và chúng ta có thể làm việc cùng nhau dưới một mái nhà!
Có một cuộc phỏng vấn việc thành công là không dễ dàng, nhưng bạn có thể làm tăng cơ hội của bạn nếu bạn chuẩn bị cẩn thận cho nó. Tôi xin chia sẻ một số lời khuyên phỏng vấn xin việc tốt nhất của tôi với bạn.
Trước tiên, bạn cần phải làm một số nghiên cứu về công ty, các nhà quản lý, và chức vụ mà bạn mong muốn. Càng nhiều thông tin bạn có được về công ty, thì bạn sẽ có thể trả lời các câu hỏi phỏng vấn tốt hơn.
Thứ hai, trước khi phỏng vấn, chuẩn bị một số phản hồi về những câu hỏi phỏng vấn phổ biến nhất. Nó không cần thiết để ghi nhớ các câu trả lời, nhưng bạn nên biết càng nhiều chi tiết và ví dụ càng tốt.
Vào ngày phỏng vấn, ăn mặc thông minh và đến mười lăm phút trước cuộc phỏng vấn theo lịch trình của bạn. Đây là những thành phần để tạo ra một ấn tượng tốt đầu tiên.Trong buổi phỏng vấn, hãy nhớ phải tự tin, tập trung và chân thật. Hãy tin rằng bạn có tất cả những phẩm chất cần thiết mà công việc đòi hỏi, và sự tự tin của bạn sẽ hiện lên.
Hãy cố gắng làm theo tất cả các lời khuyên của tôi và bạn sẽ có được công việc.
Mong muốn được nghe tin tức tốt từ bạn!
Yêu,
Lan.
Đề kiểm tra 45 phút - Chương 3 – Hóa học 12
Chương 5. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
GIẢI TÍCH SBT - TOÁN 12
CHƯƠNG 6. BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
Đề kiểm tra giữa kì 1