Listening
LISTENING
Listen and fill in the blanks with the information you hear.
(Nghe và điền chỗ trống với thông tin em nghe.)
Question
UNESCO stands for the United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization. It was established on (1)……………..to encourage collaboration among nations in the areas of education, science, culture, and communication. UNESCO had (2)…………………member nations as of 2007. The agency has its headquarters in Paris, France, and operates educational, scientific, and cultural programs and exchanges from (3) …………….field offices worldwide. Projects sponsored by UNESCO include international science programs; literacy, technical, and (4)…………programs; regional and cultural history projects; and international cooperation agreements to secure the world's cultural and natural (5)………………and to preserve human rights.
Phương pháp giải:
Tapescript:
UNESCO stands for the United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization. It was established on the 16lh of November, 1945 to encourage collabiration among nations in the areas of education, science, culture and communication. UNESCO had 193 member nations as of 2007. The agency has its headquarters in Paris, France, and operates educational, scientific, and cultural programs and exchanges from 60 field offices worldwide. Projects sponsored by UNESCO inciude international science programs, literacy, technical, and teacher- training programs; regional and cultural history projects; and international co-operation agreements to secure the world's cultural and natural heritage and to preserve human rights.
Tạm dịch:
UNESCO là viết tắt của Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá Liên hợp quốc. Nó được thành lập vào ngày 16 tháng 4 năm 1945 để khuyến khích sự hợp tác giữa các quốc gia trong lĩnh vực giáo dục, khoa học, văn hoá và truyền thông. UNESCO đã có 193 quốc gia thành viên vào năm 2007. Cơ quan có trụ sở chính tại Paris, Pháp, và điều hành các chương trình giáo dục, khoa học và văn hoá và trao đổi từ 60 văn phòng trên toàn thế giới. Các dự án do UNESCO tài trợ đã đánh giá các chương trình khoa học quốc tế, các chương trình đào tạo giáo viên và đào tạo giáo viên; các dự án lịch sử văn hoá và khu vực; và các hiệp định hợp tác quốc tế để bảo vệ di sản văn hóa và thiên nhiên của thế giới và để bảo vệ nhân quyền.
Lời giải chi tiết:
(1) Cần điền ngày, tháng.
(2) cần điền 1 con số (số thành viên)
(3) Cần điền 1 con số
(4) cần điền 1 tính từ để cùng dạng với những từ đằng trước
(5) Cần điền 1 danh từ.
Đáp án:
1. November 16th, 1945
2. 193
3.60
4. teacher-training
5. heritage
Reading
READING
Read the text then answer the questions that follow.
(Đọc đoạn văn và trả lời câu kèm theo.)
More and more women are now joining the paid labour force worldwide. They represent the majority of the workforce in many sectors. Even in countries which have low proportions of women paid workers, such as Arab countries, the number of women who have jobs is rising. In Southeast Asia, women represent up to 80 per cent of the workforce in the labour-intensive textile, toy, shoe and electronic sectors. In Latin America and the Caribbean, women make up 70 per cent of the workforce in service industries.
Paid employment has undoubtedly brought economic and social gains to many women. In the past, they were often excluded from many paid jobs and thus economically dependent on their husbands or fathers. Women are now better educated and can promote themselves much more easily than in the past. The access to education and the change in economic status have given women more freedom. There are many famous women in the areas which used to be reserved for men and some women have even become prime ministers.
Questions
1. Which countries, according to the passage, have low levels of female paid workers?
2. In which sectors do you find the majority of working women in Southeast Asia?
3. What is the percentage of women who work in the service sector in Latin America and the Caribbean?
4. On whom did women depend economically in the past?
5. According to the passage, what are the two factors that give women more freedom nowadays?
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Ngày nay càng ngày càng nhiều phụ nữ tham gia vào lực lượng lao động được trả lương trên khắp thế giới. Họ đại diện cho đa số lực lượng lao động ở nhiều thành phần. Ngay ở những quốc gia có tỉ lệ công nhân nữ được trả lương thấp như các quốc gia Ả rập, số phụ nữ có việc làm đang tăng. Ở Đông Nam Á, phụ nữ đại diện cho 80 phần trăm lực lượng lao động ở những phần lao động cao như dệt, đồ chơi, giày và điện tử. Ở châu Mĩ la-tin và vùng Ca-ri-bê, phụ nữ chiếm 70 phần trăm cảu lực lượng lao động ở công nghiệp dịch vụ.
Chắc chắn việc làm trả lương đã mang lại nhiều lợi ích kinh tế và xã hội cho nhiều phụ nữ. Trong quá khứ, họ thường bị loại trừ khỏi việc làm trả lương và vì thế lệ thuộc về kinh tế vào chồng hoặc cha của họ. Ngày nay phụ nữ có tri thức tốt hơn và có thể tự thăng tiến dễ dàng hơn xưa nhiều. Con đường tiến lên giáo dục và sự thay đổi địa vị kinh tế đã cho phụ nữ nhiều tự do hơn. Có nhiều phụ nữ nổi tiếng ở nhiều lĩnh vực trước đây chỉ dành cho đàn ông và một vài phụ nữ đã trở thành cả thủ tướng.
Lời giải chi tiết:
1. In Arab countries.
Thông tin: (đoạn 1) “Even in countries which have low proportions of women paid workers, such as Arab countries,...”
Tạm dịch: Nước nào, theo đoạn văn, có mức lương thấp của lao động nữ được trả lương?
=> Tại các quốc gia Ả Rập.
2. In textile, toy, shoe and electronic sectors.
Thông tin: (đoạn 1) “In Southeast Asia, women represent up to 80 percent of the workforce in the labour-intensive textile, toy, shoe and electronic sectors.”
Tạm dịch: Phần lớn phụ nữ làm việc ở Đông Nam Á trong những lĩnh vực nào?
=> trong ngành dệt, đồ chơi, giày và điện tử.
3. It’s 70%.
Thông tin: (cuối đoạn 1) “In Latin America and the Caribbean, women make up 70 per cent of the workforce in service industries.”
Tạm dịch: Tỷ lệ phần trăm phụ nữ làm việc trong ngành dịch vụ ở Mỹ Latinh và Caribê là bao nhiêu? => 70%.
4. They depended on their husbands or fathers.
Thông tin: (đoạn 2) “In the past, they were often excluded from many paid jobs and thus economically dependent on their husbands or fathers.”
Tạm dịch: Trong quá khứ người phụ nữ phụ thuộc kinh tế vào ai?
=> Họ phụ thuộc vào chồng hoặc cha.
5. They are the access to education and the change in economic status.
Thông tin: (đoạn 2) “The access to education and the change in economic status have given women more freedom.”
Tạm dịch: Theo đoạn văn, hai yếu tố làm cho phụ nữ ngày càng tự do hơn là gì?
=> Đó là sự tiếp cận giáo dục và sự thay đổi về tình trạng kinh tế.
Grammar
GRAMMAR
Use the following phrasal verbs lo complete the sentences below.
(Dùng động từ kép sau để hoàn chỉnh những câu dưới đây.)
Lời giải chi tiết:
1. grow up 2. stay on
3. wait up 4. give in
5. catch up 6. speak up
7. watch out 8. cool off
9. keep up 10. fall behind
1. He still behaves like a child. I wish he'd grow up.
(Anh ấy vẫn hành xử như một đứa trẻ. Tôi ước anh ấy trường thành.)
grow up: lớn lên
2. Come to the party on Friday and stay on for the weekend.
(Hãy đến bữa tiệc vào thứ Sáu và ở lại chơi đến cuối tuần.)
stay on: ở lại
3. I won’t be back until late. Will you wait up for me?
(Tôi sẽ không trở lại cho đến khi quá muộn. Bạn sẽ chờ đợi tôi chứ?)
wait up: chờ đợi
4. He was exhausted but he still kept going. He just wouldn't give in.
give in: nhượng bộ, chịu thua.
(Anh đã kiệt sức nhưng anh vẫn tiếp tục đi. Anh ta sẽ không từ bỏ.)
5. Please don’t go so fast. I just can’t catch up.
(Đừng quá nhanh. Tôi không thể đuổi kịp bạn.)
catch up: bắt kịp, đuổi kịp
6. Could you speak up a bit? I can hardly hear you.
(Bạn có thể nói to hơn một chút? Tôi hầu như không thể nghe thấy bạn.)
speak up: nói to lên.
7. Watch out! Oh dear. Didn’t you see that car coming?
(Cẩn thận! Ôi trời. Bạn không nhìn thấy chiếc xe đến à?)
watch out!: cẩn thận! (1 lời cảnh báo)
8. You look hot and sticky. Come and sit in the shade and cool off.
(Bạn trông nóng và mồ hôi nhễ nhại. Hãy đến và ngồi trong bóng mát và làm mát.)
cool off: làm mát mẻ hơn.
9. You go on ahead and I’ll keep up.
keep up: đuổi theo
(Bạn đi tiếp đi và tôi sẽ đuổi theo bạn.)
10. Wait for me. I don’t want to fall behind.
(Chờ tôi. Tôi không muốn tụt lại phía sau.)
fall behind: bị bỏ lại phía sau
Writing
WRITING
In about 120 words, write about the change in women's role in the family in comparison with 50 years ago.
(Trong khoảng 120 từ, viết về sự thay đối vai trò của phụ nữ trong gia đình so sánh với vai trò của họ cách đây 50 năm.)
The following cues might be useful to you. (Những gợi ý sau đây có thể hữu ích cho bạn.)
• Education (Giáo dục)
• Social activities (Hoạt động xã hội )
• Work (công việc )
• Economic dependence (Sự phụ thuộc về kinh tế)
• Number of children (số con)
• Domestic chores (công việc nhà)
Lời giải chi tiết:
In recent years women’s role has changed dramatically in comparison with that 50 years ago. The changes are explicitly seen in many sectors.
Firstly, in education, women nowadays are well educated, that is they can enjoy the benefits of education in every level. Women are not confined in the walls of the family with childbearing or childrearing. They participate in almost every area of public life. Many women have gained the high ranks in social or governmental sector. As a result of this women no longer depend economically on their husbands or families.
In addition, they do not worry about the number of children thanks to new thoughts on lifestyle. At present people no more see a family of very many children, six or more. And domestic chores are not a burden for women because they are done by machine. Consequently women at present can promote themselves in social life much more easily.
Tạm dịch:
Trong những năm gần đây vai trò của phụ nữ đã thay đổi đáng kể so với cách đây 50 năm. Những thay đổi được thể hiện rõ trong nhiều lĩnh vực.
Thứ nhất, trong giáo dục, phụ nữ ngày nay được giáo dục tốt, đó là họ có thể hưởng lợi ích của giáo dục ở mọi trình độ. Phụ nữ không bị giới hạn trong các bức tường của gia đình có người sinh đẻ hoặc nuôi dạy con cái. Họ tham gia vào hầu hết mọi lĩnh vực của đời sống công cộng. Nhiều phụ nữ đã đạt được vị trí cao trong xã hội hoặc chính phủ. Vì vậy, phụ nữ này không còn phụ thuộc vào kinh tế của chồng hoặc gia đình.
Ngoài ra, họ không lo lắng về số lượng trẻ em nhờ những suy nghĩ mới về lối sống. Hiện nay con người không còn thấy một gia đình của rất nhiều trẻ em, sáu hoặc nhiều hơn. Và công việc nội trợ không phải là gánh nặng cho phụ nữ bởi vì chúng được làm bằng máy. Do đó phụ nữ hiện nay có thể tự phát triển mình trong cuộc sống xã hội dễ dàng hơn nhiều.
Bài 6. Công dân với các quyền tự do cơ bản
PHẦN 2: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000
Unit 11. Books
Chương IV. Dao động và sóng điện từ
Tóm tắt, bố cục, nội dung chính các tác phẩm SGK Ngữ văn 12 - tập 2