Phần I
CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ
Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ và trả lời các câu hỏi:
a) – Mẹ đi làm rồi à?
b) Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
- Con nín đi!
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
c) Thương thay cũng một kiếp người,
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi!
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
d) – Em chào cô ạ!
1. Trong các ví dụ a, b, c nếu bỏ các chữ in đậm, ý nghĩa của câu sẽ thay đổi như thế nào?
2. Ở ví dụ d, tự ạ biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói.
Trả lời:
1.
- Ở ví dụ (a) giả sử bỏ từ à thì câu không còn là câu nghi vấn nữa.
- Ở ví dụ (b) giả sử không có từ đi thì câu không còn là câu cầu khiến nữa.
- Ở ví dụ (c) giả sử không có từ thay thì không tạo được câu cảm thán.
2.
- Ở ví dụ (d) từ ạ biểu thị sắc thái tình cảm kính trọng, lễ phép của người nói.
- Như vậy, à là từ để tạo lập câu nghi vấn, đi là từ để tạo lập câu cầu khiến, thay là từ để tạo lập câu cảm thán.
- Ở câu 2, Em chào cô và Em chào cô ạ đều là câu chào nhưng câu có thêm từ ạ thể hiện tính lễ phép cao hơn.
“
Phần II
SỬ DỤNG TÌNH THÁI TỪ
Các tình thái từ in đậm dưới đây được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp khác nhau như thế nào?
- Bạn chưa về à?
- Thầy mệt ạ?
- Bạn giúp tôi một tay nhé!
- Bác giúp cháu một tay ạ!
Trả lời:
Cách sử dụng tình thái từ:
- Bạn chưa về à? (hỏi thân mật).
- Thầy mệt ạ? (hỏi kính trọng).
- Bạn giúp tôi một tay nhé! (cầu khiến, thân mật).
- Bác giúp cháu một tay ạ! (cầu khiến, kính trọng).
Phần III
LUYỆN TẬP
Câu 1
Trả lời câu 1 (trang 81 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1)
Trong các câu dưới đây, từ nào từ tình thái từ, từ nào không phải tình thái từ?
a) Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.
b) Nhanh lên nào, anh em ơi!
c) Làm như thế mới đúng chứ!
d) Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.
e) Cứu tôi với!
g) Nó đi chơi với bạn từ sáng.
h) Con cò đậu ở đằng kia.
i) Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
Lời giải chi tiết:
- Tình thái từ ở các câu: b, c, e, i.
- Không phải là tình thái từ ở câu: a, d, g, h
Câu 2
Trả lời câu 2 (trang 82 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1)
Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu dưới đây.
a) Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang:
- Bác trai đã khá rồi chứ?
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
b) – Con chó là của cháy nó mua đấy chứ!... Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt…
(Nam Cao, Lão Hạc)
c) Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng… Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?
(Nam Cao, Lão Hạc)
d) Bỗng Thủy lại xịu mặt xuống:
- Sao bố mãi không về nhỉ? Như vậy là em không được chào bố trước khi đi.
(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)
e) Cô giáo Tâm gỡ tay Thủy, đi lại phía bục, mở cặp lấy một quyển sổ cùng với chiếc bút máy nắp vàng đưa cho em tôi và nói:
- Cô tặng em. Về trường mới, em cố gắng học tập nhé!
(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)
g) Em tôi sụt sịt bảo:
- Thôi thì anh cứ chia ra vậy.
(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)
h) Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi.
- Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về được về nhà cơ mà.
(Thanh Tịnh, Tôi đi học)
Lời giải chi tiết:
a. Tình thái từ nghi vấn "chứ": dùng để hỏi, nhưng điều muốn hỏi ít nhiều đx biết trước câu trả lời
b. Tình thái từ cảm thán "chứ": nhấn mạnh điều vừa thực hiện
c. Tình thái từ nghi vấn "ư" biểu lộ sự hoài nghi, thắc mắc
d. Tình thái từ nghi vấn "nhỉ" biểu lộ sự băn khoăn, nghi vấn
e. Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm "nhé": biểu thị thái độ thân mật, cầu mong
g. Tình thái từ cảm thán "vậy": miễn cưỡng đồng ý
h. Tình thái từ "cơ mà": biểu thị thái độ động viên, an ủi một cách thân tình.
Câu 3
Trả lời câu 3 (trang 83 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1)
Đặt câu với các tình thái từ: mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy
Lời giải chi tiết:
- Con nghe lời mẹ mà.
- Hôm nay, em được điểm 10 sinh đấy.
- Nó háu ăn thế chứ lị.
- Anh chỉ muốn tốt cho em thôi.
- Em muốn mua quyển sách kia cơ.
- Để em làm hết vậy.
Câu 4
Trả lời câu 4 (trang 83 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1)
Đặt câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau đây.
- Học sinh với thầy cô giáo
- Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi
- Con với bố mẹ hoặc cô, dì, chú, bác
Lời giải chi tiết:
- Thầy có thể giảng lại bài này được không ạ?
- Ngày mai cậu chuyển trường nhỉ?
- Hôm nay mấy giờ mẹ đi làm về ạ?
Câu 5
Trả lời câu 5 (trang 83 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1)
Một số tình thái từ trong tiếng địa phương.
Lời giải chi tiết:
+ Ha (như từ hả trong từ ngữ toàn dân): Chiếc váy này đẹp quá ha?
+ Nghen (nhé): Em ở nhà một mình nghen.
+ Há (nhỉ): Lạnh quá chú Năm há!
+ Mừ (mà): Má hứa với con rồi mừ!
+ Đa (nhỉ): Bữa nay coi bộ bà khó tính dữ đa.
Bài mở đầu
Chủ đề 4. Nhịp điệu quê hương
Bài 30. Thực hành: Đọc bản đồ địa hình Việt Nam
Unit 12: Which Is the Biggest Planet?
CHƯƠNG 3. TUẦN HOÀN
Soạn văn siêu ngắn Lớp 8
Tuyển tập những bài văn hay Ngữ văn 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Ngữ văn 8 - Chân trời sáng tạo
Tuyển tập những bài văn hay Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Ngữ văn 8 - Cánh Diều
VBT Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Ngữ Văn lớp 8
Tổng hợp Lí thuyết Ngữ văn 8
SGK Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tuyển tập những bài văn hay Ngữ văn 8 - Cánh Diều
SGK Ngữ văn 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Ngữ văn 8 - Cánh Diều
Tác giả - Tác phẩm văn Lớp 8
Văn mẫu Lớp 8
Vở bài tập Ngữ văn Lớp 8