Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật?
Khan hiếm nước ngọt
Thực hành Tiếng Việt bài 8 trang 54
Thực hành đọc hiểu: Tại sao nên có vật nuôi trong nhà?
Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống
Nói và nghe: Trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống
Tự đánh giá bài 8 trang 61
Soạn bài Tự đánh giá bài 8 chi tiết Ngữ văn 6 tập 2 Cánh diều với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập
Câu 1
Trả lời câu 1 (trang 62 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Câu nào sau đây nêu đúng vấn đề chính của văn bản?
A. Cây cối luôn được ví là “lá phổi xanh”.
B. Mỗi bộ phận của cây xanh đều có tác động đến khí hậu.
C. Con người không thể sống thiếu cây xanh.
D. Rừng của chúng ta đang ngày càng mất đi.
Phương pháp giải:
Đọc văn bản và chú ý nội dung chính.
Lời giải chi tiết:
C. Con người không thể sống thiếu cây xanh.
Câu 2
Trả lời câu 2 (trang 62 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Câu văn nào sau đây thể hiện rõ thái độ quan tâm, lo lắng của tác giả?
A. Mỗi bộ phận của cây xanh, từ rễ đến lá đều có tác động đến khí hậu.
B. Xung quanh các toà nhà, văn phòng thường trồng cây xanh.
C. Lá cây giúp che chắn các thành phần bụi bẩn, độc hại có trong không khí.
D. Thế giới ra sao nếu không có cây xanh?
Phương pháp giải:
Đọc các đáp án trên và chú ý nội dung biểu đạt trong các đáp án.
Lời giải chi tiết:
D. Thế giới ra sao nếu không có cây xanh?
Câu 3
Trả lời câu 3 (trang 63 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Ý chính của câu kết “Tóm lại [...] màu xanh của cỏ cây” là gì?
A. Sống hài hoà với cỏ cây là tiêu chí của cuộc sống hạnh phúc.
B. Trong mắt nhiều người, cỏ cây tựa như “thiên đường”.
C. Nơi sạch nhất và đáng sống nhất là nơi có cỏ cây.
D. Nơi sạch nhất và đáng sống nhất là “thiên đường”.
Phương pháp giải:
Đọc đoạn văn cuối.
Lời giải chi tiết:
A. Sống hài hoà với cỏ cây là tiêu chí của cuộc sống hạnh phúc.
Câu 4
Trả lời câu 4 (trang 63 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Tại sao văn bản trên được coi là văn nghị luận?
A. Vì nêu lên được thực trạng về cây xanh đang mất dần
B. Vì phân biệt được các lợi ích của cây xanh
C. Vì nêu được nguyên nhân cây xanh bị chặt phá
D. Vì nêu được ý kiến và làm sáng tỏ bởi lí lẽ và bằng chứng
Phương pháp giải:
Nhớ lại kiến thức văn bản nghị luận.
Lời giải chi tiết:
D. Vì nêu được ý kiến và làm sáng tỏ bởi lí lẽ và bằng chứng
Câu 5
Trả lời câu 5 (trang 63 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Câu nào sau đây nêu lên bằng chứng cụ thể của người viết?
A. Nếu không có cây xanh che chắn bụi và các chất ô nhiễm, con người sẽ khó thở và mắc nhiều bệnh mãn tính do không khí ô nhiễm gây ra.
B. Một cây sồi lớn có khả năng vận chuyển khoảng 40 000 gallon (hơn 151 000 lít) nước vào bầu khí quyển trong vòng một năm.
C. Một trong những vai trò quan trọng nhất của cây xanh là làm mát, điều hoà không khi.
D. Nhờ khả năng điều hoà, làm mát không khí mà ở những khu vực có cây xanh giảm thiểu được nhu cầu sử dụng năng lượng.
Phương pháp giải:
Bằng chứng cụ thể là đối tượng cụ thể để làm sáng tỏ vấn đề.
Lời giải chi tiết:
B. Một cây sồi lớn có khả năng vận chuyển khoảng 40 000 gallon (hơn 151 000 lít) nước vào bầu khí quyển trong vòng một năm.
Câu 6
Trả lời câu 6 (trang 63 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Câu văn nào sau đây nêu lên tầm quan trọng của cây xanh?
A. Có khoảng hàng chục triệu hecta rừng biến mất mỗi năm.
B. Con người đã chặt hạ cây cối để lấy chỗ cho sự phát triển mới.
C. Sự tồn tại của cây xanh ảnh hưởng tới khí hậu Trái Đất.
D. Khí hậu Trái Đất đang dân tăng 1 - 1,5°C trong thế kỉ qua.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ các đáp án.
Lời giải chi tiết:
C. Sự tồn tại của cây xanh ảnh hưởng tới khí hậu Trái Đất.
Câu 7
Trả lời câu 7 (trang 63 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Qua câu: “Cây cối luôn được ví là “lá phổi xanh””, tác giả muốn khẳng định điều gì?
A. Cây cối rất quan trọng đối với việc hô hấp của con người.
B. Cây cối có vai trò to lớn, có thể thay cho lá phổi con người.
C. Cây cối có tác động to lớn đến tình hình khí hậu trên Trái Đất.
D. Cây cối làm cho lá phổi con người xanh và mát mẻ, dễ chịu.
Phương pháp giải:
Chú ý đọc kĩ từng đáp án.
Lời giải chi tiết:
A. Cây cối rất quan trọng đối với việc hô hấp của con người.
Câu 8
Trả lời câu 8 (trang 64 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Câu nào sau đây chứa từ Hán Việt?
A. Cây cối luôn được ví là “lá phối xanh".
B. Rừng của chúng ta đang ngày càng mất đi.
C. Xung quanh nhà, người ta thường trồng cây xanh.
D. Khí hậu Trái Đất đang dần tăng trong thế kỉ qua.
Phương pháp giải:
Nhớ lại kiến thức về từ Hán Việt.
Lời giải chi tiết:
D. Khí hậu Trái Đất đang dần tăng trong thế kỉ qua.
Câu 9
Trả lời câu 9 (trang 64 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Từ nào sau đây có yếu tố "ô” không cùng nghĩa với yếu tố “ô" trong ba từ còn lại?
A. ô nhiễm
B. ô uế
C. ô trọc
D. ô kìa
Phương pháp giải:
Đọc kĩ các đáp án trên.
Lời giải chi tiết:
D. ô kìa
Câu 10
Trả lời câu 10 (trang 64 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Viết một đoạn văn khoảng 4 - 5 dòng mở đầu bằng: "Nếu không có cây xanh...” trong đoạn văn có sử dụng từ Hán Việt.
Phương pháp giải:
Em viết đoạn văn ngắn (3 – 5 dòng) về vai trò của cây xanh, sử dụng câu mở đầu như đề bài đã nêu. Trong đoạn văn có dung từ Hán Việt.
Lời giải chi tiết:
Nếu không có cây xanh, cuộc sống của con người sẽ trở nên vô cùng khó khăn. Bạn có biết rằng vai trò của cây xanh đối với thế giới rất quan trọng, cây xanh như một lá phổi của trái đất, mất đi phổi thì đương nhiên sức khỏe của con người giảm sút đi rất nhiều, và đối với trái đất cũng vậy, nếu thế giới không có cây xanh, bạn đã bao giờ tự hỏi con người sẽ ra sao? Con người chính là nguyên nhân lớn nhất dẫn đến việc ô nhiễm môi trường. Con người làm nhiều việc khiến môi trường ô nhiễm như vứt rác bừa bãi, phá, đốt rừng, chặt cây... Con người chúng ta nên hiểu được nỗi khổ của các loại cây xanh khi bị chặt, đốt đi hay phải nhìn thấy đồng loại của chúng bị hành hạ. Cây xanh giữ vai trò rất quan trọng với thế giới, ta nên biết giữ gìn các loại cây xanh nói riêng và môi trường thiên nhiên nói chung để góp phần giúp thế giới thiên nhiên trở nên tươi đẹp và nhân loại có một môi trường trong sạch hơn.
Chú thích:
Từ Hán Việt được in đậm.
Chủ đề 5: BÀI CA LAO ĐỘNG
SOẠN VĂN 6 TẬP 1 - CTST SIÊU NGẮN
CHỦ ĐỀ 11. TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI
BÀI 9: CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHỦ ĐỀ 3: OXYGEN VÀ KHÔNG KHÍ - SBT
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Cánh diều Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Văn - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Văn - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Văn - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Ngữ Văn lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Ôn tập hè Văn Lớp 6
SBT Văn - Cánh diều Lớp 6
SBT Văn - Kết nối tri thức Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - Cánh diều Lớp 6
Soạn văn chi tiết - CTST Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - CTST Lớp 6
Soạn văn chi tiết - KNTT Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - KNTT Lớp 6
Tác giả - Tác phẩm văn Lớp 6
Văn mẫu - Cánh Diều Lớp 6
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 6
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Vở thực hành văn Lớp 6