Trả lời câu hỏi 1 trang 4
Nội dung câu hỏi:
Đoạn văn dưới đây có mấy câu? Nhờ đâu em biết như vậy?
Anh em tôi ở cùng bà nội từ bé. Những đêm hè, bà thường trải chiếu ở giữa sân gạch. Bà ngồi đó xem chúng tôi chạy nhảy, nô đùa đủ trò. Ba biết nhiều câu chuyện cổ tích. Chúng tôi đã thuộc lòng những câu chuyện bà kể. Chẳng hiểu vì sao chúng tôi vẫn thấy hảo hức mỗi lần được nghe bà kể chuyện?
(Theo Phương Trung)
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn để tìm được số câu và lí giải được dấu hiệu nhận biết câu.
Lời giải chi tiết:
Đoạn văn có 6 câu.
Nhờ có các chữ cái đầu viết hoa và các dấu câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi mà em nhận biết được dấu hiệu kết thúc câu.
Trả lời câu hỏi 2 trang 4
Nội dung câu hỏi:
Xét các kết hợp từ dưới đây, cho biết trường hợp nào là câu, trường hợp nào chưa phải là câu. Vì sao?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các kết hợp từ, nhận biết câu và lí giải dấu hiệu.
Lời giải chi tiết:
- Các trường hợp là câu:
+ Nam dẫn bà cụ sang đường.
+ Bà cụ rất cảm động.
+ Bà muốn sang đường phải không ạ?
+ Cảm ơn cháu nhé!
Vì: Các câu trên có chữ cái đầu câu viết hoa và có dấu kết thúc câu.
- Các trường hợp chưa phải là câu:
+ giúp đỡ người già
+ Nam và bà cụ
+ đã già yếu
Vì: Các kết hợp từ trên không có dấu kết thúc câu và các chữ đầu câu không viết hoa.
Trả lời câu hỏi 3 trang 9
Nội dung câu hỏi:
Sắp xếp các từ ngữ dưới đây thành câu. Viết câu vào vở.
a. chữa bệnh/ ông/ cứu người/ để
b. khám bệnh/ miễn phí/ ông/ cho ai
c. phải tập thể dục/ cháu/ nhé/ thường xuyên
d. lắm/ ông ấy/ thương người
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ ngữ và sắp xếp thành câu hợp lý.
Lời giải chi tiết:
a. Ông chữa bênh để cứu người.
b. Ông khám bệnh miễn phí cho ai?
c. Cháu phải tập thể dục thường xuyên nhé!
d. Ông ấy thương người lắm!
Ghi nhớ
- Câu là một tập hợp từ, thường diễn đạt một ý trọn vẹn.
- Các từ trong câu được sắp xếp theo một trật tự hợp lí.
- Chữ cái đầu câu phải viết hoa. Cuối câu phải có dấu kết thúc câu.
Trả lời câu hỏi 4 trang 9
Nội dung câu hỏi:
Dựa vào tranh để đặt câu:
a. Một câu kể.
b. Một câu hỏi.
c. Một câu khiến.
d. Một câu cảm.
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh và đặt câu theo yêu cầu phù hợp.
Lời giải chi tiết:
a. Một câu kể: Bác sĩ đang khám bệnh cho bệnh nhân.
b. Một câu hỏi: Cháu có thấy đau răng không?
c. Một câu khiến: Cháu hãy há miệng thật to nhé!
d. Một câu cảm: Ôi, sâu răng thật rồi!
Chủ đề 2. Cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo tập 2
KỂ CHUYỆN
Starter: Welcome back!
SGK Toán 4 - Cánh Diều tập 2
SGK Tiếng Việt Lớp 4
VBT Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
VNEN Tiếng Việt Lớp 4
Vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4
Văn mẫu Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4