Bài 1. Tính đơn điệu của hàm số
Bài 2. Cực trị của hàm số
Bài 3. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
Bài 4. Đồ thị của hàm số và phép tịnh tiến hệ tọa độ
Bài 5. Đường tiệm cận của đồ thị hàm số
Bài 6. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của một hàm số đa thức
Bài 7. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số của một số hàm phân thức hữu tỉ
Bài 8. Một số bài toán thường gặp về đồ thị
Câu hỏi và bài tập chương I - Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số
Bài tập trắc nghiệm khách quan chương I - Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số - Toán 12 Nâng cao
Bài 1. Lũy thừa với số mũ hữu tỉ
Bài 2. Lũy thừa với số mũ thực
Bài 3. Lôgarit
Bài 4. Số e và loogarit tự nhiên
Bài 5. Hàm số mũ và hàm số lôgarit
Bài 6. Hàm số lũy thừa
Bài 7. Phương trình mũ và lôgarit
Bài 8. Hệ phương trình mũ và lôgarit
Bài 9. Bất phương trình mũ và lôgarit
Ôn tập chương II - Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit
Bài tập trắc nghiệm khách quan chương II - Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit - Toán 12 Nâng cao
Bài 1. Nguyên hàm
Bài 2. Một số phương pháp tìm nguyên hàm
Bài 3. Tích phân
Bài 4. Một số phương pháp tích phân
Bài 5. Ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng
Bài 6. Ứng dụng tích phân để tính thể tích vật thể
Ôn tập chương III - Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng
Bài tập trắc nghiệm khách quan chương III - Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng - Toán 12 Nâng cao
Đề bài
Số nguyên tố dạng \({M_p} = {2^p} - 1\), trong đó p là một số nguyên tố được gọi là số nguyên tố Mec-sen (M.Mersenne, 1588-1648, người Pháp).
Ơ-le phát hiện \({M_{31}}\) năm 1750.
Luy-ca (Lucas Edouard, 1842-1891, người Pháp). Phát hiện \({M_{127}}\) năm 1876.
\({M_{1398269}}\) được phát hiện năm 1996.
Hỏi rằng nếu viết ba số đó trong hệ thập phân thì mỗi số có bao nhiêu chữ số?
(Dễ thấy rằng số chữ số của \({2^p} - 1\) bằng số chữ số của \({2^p}\) và để tính chữ số của \({M_{127}}\) có thể lấy \(\log 2 \approx 0,30\) và để tính chữ số của \({M_{1398269}}\) có thể lấy \(\log 2 \approx 0,30103\) (xem ví dụ 8))
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Để tìm số các chữ số của \({2^n}\) khi viết trong hệ thập phân người ta lấy giá trị gần đúng của \(\log 2\) và được: \(N = \left[ {n.\log 2} \right] + 1\) với \(N\) là số chữ số cần tìm
Lời giải chi tiết
+) \({M_{31}} = {2^{31}} - 1\).
Số các chữ số của \({M_{31}}\) khi viết trong hệ thập phân bằng số các chữ số của \({2^{31}}\) nên số các chữ số của \({M_{31}}\). Lấy \(\log 2 \approx 0,3\) ta được:
\(N=\left[ {31.\log 2} \right] + 1 = \left[ {31.0,3} \right] + 1\) \(= \left[ {9,3} \right] + 1 =9+1= 10\)
+) \({M_{127}} = {2^{127}} - 1\)
Khi viết trong hệ thập phân (lấy \(\log 2 \approx 0,30\)), số các chữ số của \(M_{127}\) là
\(N=\left[ {127.\log 2} \right] + 1 = \left[ {127.0,30} \right] + 1\) \(= \left[ {38,1} \right] + 1 =38+1= 39\)
+) \({M_{1398269}}\)
Khi viết trong hệ thập phân (lấy \(\log 2 \approx 0,30103 \)), số các chữ số của \(M_{1398269 }\) là
\(\left[ {1398269.\log 2} \right] + 1 \)\( = \left[ {1398269.0,30103} \right] + 1\) \( = \left[ {420920,9171} \right] + 1 \) \(= 420920 + 1\) \(= 420921\)
Bài 1. Pháp luật và đời sống
PHẦN 5: DI TRUYỀN HỌC
Chương 3. Dòng điện xoay chiều
Bài 7. Công dân với các quyền dân chủ
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN ĐỊA LÍ