a. Những con vật được nuôi trong nhà (vật nuôi): con bò, con gà, con lợn, con chim, con vịt, con chó.
b. Những con vật không được nuôi trong nhà (động vật hoang dã): con hổ, con gấu, con sư tử, con hươu cao cổ.
Phần I
Chia sẻ:
1. Hãy gọi tên các con vật dưới đây, nói điều em biết về các con vật đó:
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh để trả lời.
Lời giải chi tiết:
1.
STT | Tên con vật | Điều em biết |
1 | Con hổ | Là chúa sơn lâm. |
2 | Con gấu | Có dáng đi chậm chạp. |
3 | Con sư tử | Có chiếc bờm lớn. |
4 | Con bò | Ăn cỏ. |
5 | Con hươu cao cổ | Có chiếc cổ rất dài. |
6 | Con gà | Ăn thóc. |
7 | Con lợn | Có chiếc đuôi ngắn. |
8 | Con chim | Bay trên bầu trời. |
9 | Con vịt | Kêu quạc quạc. |
10 | Con chó | Là động vật trung thành. |
2.
a. Những con vật được nuôi trong nhà (vật nuôi): con bò, con gà, con lợn, con chim, con vịt, con chó.
b. Những con vật không được nuôi trong nhà (động vật hoang dã): con hổ, con gấu, con sư tử, con hươu cao cổ.
Phần II
Bài đọc:
ĐÀN GÀ MỚI NỞ
(Trích)
Phần III
Đọc hiểu:
1. Tìm những khổ thơ tả:
a. Một chú gà con
b. Đàn gà con và gà mẹ
2. Gà mẹ làm gì để che chở gà con?
3. Hãy tìm những hình ảnh đẹp và đáng yêu của đàn gà con.
Phương pháp giải:
1. Em đọc kĩ các khổ thơ.
2. Em đọc kĩ khổ thơ thứ 2 và thứ 3.
3. Em trả lời theo suy nghĩ của bản thân mình
Lời giải chi tiết:
1. Những khổ thơ tả
a. Một chú gà con: khổ 1
b. Đàn gà con và gà mẹ: khổ 2, khổ 3, khổ 4 và khổ 5
2. Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
3. Gợi ý: Lựa chọn ý em thấy đẹp và đáng yêu
Những hình ảnh đẹp và đáng yêu của đàn gà con: bé tí, líu ríu chạy sau, hòn tơ nhỏ,…
Phần IV
1. Tìm các từ chỉ đặc điểm trong những câu sau:
Lông/vàng/mát dịu.
Mắt/đen/sáng ngời.
2. Các từ nói trên trả lời cho câu hỏi nào? Trong các câu trên, chúng được dùng để tả gì?
3. Em cần đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu sau?
Gà lợn trâu bồ,… là những vật nuôi trong nhà.
Phương pháp giải:
1. Em đọc kĩ các từ trong 2 câu thơ và tìm từ chỉ đặc điểm.
2.3. Em suy nghĩ và trả lời
Lời giải chi tiết:
1. Những từ ngữ chỉ đặc điểm trong 2 câu là: vàng, mát dịu, đen, sáng ngời.
2.
- Các từ nói trên trả lời cho câu hỏi Như thế nào?
- Từ vàng và mát dịu dùng để tả lông của gà con
- Từ đen và sáng ngời dùng để tả mắt của gà con.
3. Gà, lợn, trâu, bò,… là những vật nuôi trong nhà.
GIẢI TOÁN 2 TẬP 2 CÁNH DIỀU
UNIT 0: WELCOME
Bài tập cuối tuần 8
Chủ đề 9. Thầy cô của em
Chủ đề. THỂ HIỆN CẢM XÚC BẢN THÂN
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2