Câu 1
Nghe – viết:
Sư tử xuất quân
Sư tử bàn chuyện xuất quân
Muốn sao cho khắp thần dân trổ tài
Nhỏ to, khỏe yếu muôn loài
Ai ai cũng được tùy tài lập công:
Voi vận tải, gấu xung phong
Câu 2
Tìm và viết tên các con vật:
Phương pháp giải:
Em quan sát hình và tìm tên con vật tương ứng với yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
a. Bắt đầu bằng chữ ch hoặc tr: trâu, chồn, trăn.
b. Bắt đầu dấu hỏi hoặc dấu ngã: hà mã, hổ, khỉ, thỏ.
Câu 3
Tập viết:
a) Viết chữ hoa:
b) Viết ứng dụng: Vững như kiềng ba chân.
Phương pháp giải:
* Cấu tạo:
- Nét 1: Là kết hợp của hai nét cơ bản cong trái và lượn ngang. Nét này giống ở đầu các chữ hoa H, I, K
- Nét 2: Thẳng đứng (hơi lượn ở hai đầu)
- Nét 3: Móc xuôi phải, lượn ở phía dưới.
* Cách viết:
- Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang. Dừng bút trên đường kẻ 6.
- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1. Chuyển hướng đầu bút di chuyển xuống để viết nét thẳng đứng lượn ở hai đầu, đến đường kẻ 1 thì dừng lại.
Học kì 2
Chủ đề 2: NHỊP ĐIỆU BẠN BÈ
Chương 4. Phép nhân, phép chia
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2
Chủ đề 6. Quê hương em
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2