Phần I
Chia sẻ:
Câu 1: Nói tên các con vật trong tranh.
Phương pháp giải:
Em dựa vào tranh trong sách giáo khoa để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Những loài vật trong tranh là:
Thứ tự | Tên con vật |
1 | Sóc |
2 | Ngựa vằn |
3 | Tê giác |
4 | Voi |
5 | Cáo |
6 | Khỉ |
7 | Gấu |
8 | Hổ |
9 | Nai |
10 | Rắn |
11 | Cá sấu |
12 | Thỏ |
Câu 2
Câu 2: Xếp tên các con vật trên vào nhóm thích hợp:
a. Con vật dữ, nguy hiểm: hổ
b. Con vật hiền, không nguy hiểm: thỏ
Phương pháp giải:
Em dựa vào tranh trong sách giáo khoa để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
a. Con vật dữ, nguy hiểm: hổ, tê giác, cáo, rắn, cá sấu.
b. Con vật hiền, không nguy hiểm: sóc, ngựa vằn, voi, khỉ, gấu, nai, thỏ.
Phần II
Bài đọc:
Phần III
Đọc hiểu:
Câu 1: Sư tử giao việc cho thần dân với mong muốn thế nào?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Sư tử giao việc cho thần dân với mong muốn “sao cho khắp thần dân trổ tài”
Câu 2
Câu 2: Tìm ví dụ để thấy sư tử giao việc rất phù hợp với đặc điểm của thần dân.
M: Sư tử giao cho voi việc vận tải vì voi chở đồ đạc rất khỏe.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Những ví dụ cho thấy sư tử giao việc rất phù hợp với đặc điểm của thần dân là:
- Sư tử giao cho cáo việc luận bàn kế sách vì cáo nhiều mưu kế.
- Sư tử giao cho khỉ việc lừa địch vì khỉ khôn ngoan.
- Sư tử giao cho lừa việc dọa quân địch vì lừa có giọng thét vang.
- Sư tử giao cho thỏ nhiệm vụ làm giao liên vì thỏ nhanh nhẹn.
Câu 3
Câu 3: Nếu được đặt một tên khác cho câu chuyện, em sẽ chọn tên nào?
a. Ông vua khôn ngoan.
b. Nhìn người giao việc.
c. Ai cũng có ích
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và chọn đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
Em tự chọn một tên theo ý thích của mình.
Phần IV
Luyện tập:
Câu 1: Ghép đúng:
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ ngữ ở cột A và cột B và dựa vào đặc điểm của các con vật để nối câu phù hợp.
Lời giải chi tiết:
a-2: khỏe như voi
b-1: yếu như sên
c-4: nhanh như sóc
d-3: chậm như rùa
e-6: hiền như nai
g-5: dữ như cọp
Câu 2
Câu 2: Em cần đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu sau?
Hổ báo hoa mai tê giác gấu ngựa gấu chó là những động vật quý hiếm, cần được bảo vệ.
Phương pháp giải:
Dấu phẩy dùng để ngăn cách các từ ngữ chỉ con vật.
Lời giải chi tiết:
Hổ, báo hoa mai, tê giác, gấu ngựa, gấu chó là những động vật quý hiếm, cần được bảo vệ.
UNIT 8: Uu
Chương 1. Ôn tập và bổ sung
GIẢI TOÁN 2 TẬP 2 CÁNH DIỀU
Chủ đề: Đường đến trường em
Chủ đề: Gia đình thân thương
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2