Câu 1
Nghe – viết:
Chim én
Chim én bận đi đâu Hôm nay về mở hội Lượn bay như dẫn lối Rủ mùa xuân cùng về. | Cỏ mọc xanh chân đê Râu xum xuê nương bãi Cây cam vàng thêm trái Hoa khoe sắc nơi nơi. |
Chim én bận đi đâu Hôm nay về mở hội Lượn bay như dẫn lối Rủ mùa xuân cùng về. | Cỏ mọc xanh chân đê Râu xum xuê nương bãi Cây cam vàng thêm trái Hoa khoe sắc nơi nơi. |
Câu 2
Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống:
a. Chữ l hoặc n?
Khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, họa mi lại hót vang □ừng, chào □ắng sớm. Hót xong, □ó xù □ông rũ hết những giọt sương rồi chuyển bụi cây, tìm sâu, ăn □ót dạ, đoạn vỗ cánh bay đi.
Theo Ngọc Giao
b. Vần ươc hay ươt?
Mưa đến rồi. Mọi người không tưởng đ□ là mưa lại kéo đến chóng thế. Bao nhiêu n□ tuôn rào rào. Lá đào, lá na, lá sói vẫy tay run rẩy. Con gà trống □ lướt th□ ngật ngưỡng tìm chỗ trú.
Theo Tô Hoài
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu để điền chữ hoặc vần phù hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a. Chữ l hoặc n?
Khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, họa mi lại hót vang lừng, chào nắng sớm. Hót xong, chó xù lông rũ hết những giọt sương rồi chuyển bụi cây, tìm sâu, ăn lót dạ, đoạn vỗ cánh bay đi.
Theo Ngọc Giao
b. Vần ươc hay ươt?
Mưa đến rồi. Mọi người không tưởng được là mưa lại kéo đến chóng thế. Bao nhiêu nước tuôn rào rào. Lá đào, lá na, lá sói vẫy tay run rẩy. Con gà trống ướt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú.
Theo Tô Hoài
Câu 3
a. Tìm và viết các tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau:
- Tiếng chim hót có nhiều âm thanh cao và trong, ríu vào nhau nghe vui tai.
- Ánh sáng trực tiếp từ Mặt trời chiếu xuống.
- Vật để thắp sáng, hình trụ, làm bằng sáp hoặc bơ, ở giữa có bấc.
- Có nhiệt độ thấp hơn nhiều so với mức nhiệt độ trung bình.
b. Tìm và viết:
- 2 tiếng có vần ươc: bước
- 2 tiếng có vần ươt: lượt
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ nghĩa và tìm từ ngữ tương ứng.
Lời giải chi tiết:
a. Tìm và viết các tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau:
- Tiếng chim hót có nhiều âm thanh cao và trong, ríu vào nhau nghe vui tai: lảnh lót
- Ánh sáng trực tiếp từ Mặt trời chiếu xuống: nắng
- Vật để thắp sáng, hình trụ, làm bằng sáp hoặc bơ, ở giữa có bấc: nến
- Có nhiệt độ thấp hơn nhiều so với mức nhiệt độ trung bình: lạnh
b. Tìm và viết:
- 2 tiếng có vần ươc: bước, nước, lược, phước, thước.
- 2 tiếng có vần ươt: lượt, mượt, trượt.
Câu 4
Tập viết:
a) Viết chữ hoa:
b) Viết ứng dụng: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
Phương pháp giải:
* Cấu tạo: gồm 3 nét: nét hất, móc ngược và thẳng ngang.
* Cách viết:
- Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét hất, đến đường kẻ 3 thì dừng lại.
- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1. Rê bút lên tới đường kẻ 4 rồi chuyển hướng ngược lại viết nét móc ngược (bên phải). Dừng bút ở đường kẻ 2.
- Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đường kẻ 3 viết nét thẳng ngang ngắn. Chú ý nét viết trùng đường kẻ.
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2
Unit 1: At my birthday party
Học kì 1
Chủ đề. KÍNH TRỌNG THẦY GIÁO, CÔ GIÁO VÀ YÊU QUÝ BẠN BÈ
Chủ đề 1: Rộn ràng ngày mới
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2