Câu 1
Nghe – viết:
Mùa lúa chín
Vây quanh làng
Một biển vàng
Như tơ kén…
Hương lúa chín
Thoang thoảng bay
Làm say
Đàn ri đá.
Lúa biết đi
Chuyện rầm rì
Rung rinh sóng
Làm xáo động
Cả rặng cây
Làm lung lay
Hàng cột điện…
Câu 2
Tìm chữ phù hợp với ô trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện dưới đây: chữ c hay k, chữ ng hay ngh?
Quả sồi
Quả sồi nhỏ nằm dưới đất. Nó ao ước được ở trên □ao để □ắm trăng sao, □e gió rì rào □ể chuyện. Nó nhờ ông sồi già đưa nó lên □ành cao. Ông sồi bảo:
- Cháu hãy tự mọc rễ nhanh lên, rồi cháu sẽ trở thành một □ây sồi cao lớn.
Theo Xu-khôm-lin-xki
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu và điền chữ phù hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Quả sồi
Quả sồi nhỏ nằm dưới đất. Nó ao ước được ở trên cao để ngắm trăng sao, nghe gió rì rào kể chuyện. Nó nhờ ông sồi già đưa nó lên cành cao. Ông sồi bảo:
- Cháu hãy tự mọc rễ nhanh lên, rồi cháu sẽ trở thành một cây sồi cao lớn.
Theo Xu-khôm-lin-xki
Câu 3
Tìm các tiếng:
a. Bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau:
- Kêu lên vì vui mừng.
- Nói sai sự thật.
- Rắc hạt xuống đất để mọc thành cây.
b. Có dấu hỏi hoặc dấu ngã có nghĩa như sau:
- Ngược lại với thật.
- Ngược lại với lành (hiền).
- Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm, phố phường.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ nghĩa và tìm từ ngữ tương ứng.
Lời giải chi tiết:
a. Bắt đầu bằng r, d hoặc gi
- Kêu lên vì vui mừng: reo
- Nói sai sự thật: nói dối
- Rắc hạt xuống đất để mọc thành cây: gieo
b. Có dấu hỏi hoặc dấu ngã
- Ngược lại với thật: giả
- Ngược lại với lành: dữ
- Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm, phố phường: ngõ
Câu 4
Tập viết:
a) Viết chữ hoa:
b) Viết ứng dụng: Sương long lanh đậu trên cành lá.
Phương pháp giải:
* Cấu tạo: Chữ s thường được cấu tạo từ hai nét cơ bản (thẳng xiên và cong phải). Nhưng có biến điệu. Trong đó, ở cuối nét thẳng xiên có vòng xoắn nhỏ.
* Cách viết:
Để bắt đầu viết chữ s thường, bé hãy đặt bút ở đường kẻ 1. Sau đó viết nét thẳng xiên. Phía trên hơi lượn sang trái tạo vòng xoắn nhỏ (cao hơn đường kẻ 3 một chút). Tiếp tục đưa bút viết nét cong phải. Cuối cùng dừng bút ở khoảng giữa đường kẻ 1 và đường kẻ 2 (gần nét thẳng xiên).
Unit 6: Food
Chủ đề 3. Kính yêu thầy cô - Thân thiện với bạn bè
Unit 8: Weather
Review 4
Đề thi học kì 1
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2