Bài 1
1. The 4Teen website has launched a forum for teens to discuss their career paths. Read these posts and underline the reasons for their choices.
(Website 4Teen đã mở một diễn đàn cho thanh thiếu niên để thảo luận con đường sự nghiệp của họ. Đọc những bài đăng sau đây về sự lựa chọn của họ.)
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Tú: Mọi người nói mình có thể hát, vì vậy mình dự đinh đăng ký học trường biểu diễn nghệ thuật. Mình hi vọng trở thành ca sĩ nhạc thính phòng. Mình sẽ nổi tiếng đi khắp thế giới và gặp gỡ những người khác nhau. Mình sẽ kiếm rất nhiều tiền.
Anh: Mình dự định trở thành một kiến trúc sư vì mình thích thiết kế và kiến trúc. Đó là công việc rất có ý nghĩa. Một kiến trúc sư giỏi có thể cải thiện cuộc sống của con người. Mẹ mình là một kiến trúc sư thành công và thật tốt khi bà làm việc theo ca linh động. Mình muốn giống như mẹ.
Dương: Mình dự định học vật lý ở trường đại học. Mình luôn tò mò về cách thức và thế giới tự nhiên hoạt động theo cách của nó. Mình sẽ trở thành một nhà vật lý để tìm ra câu trả lời cho những câu hỏi của riêng mình về thế giới.
Dzung: Mình không biết làm gì trong tương lai. Nhưng mình chắc chắn sẽ không làm bác sĩ.Chị của mình đang học ngành y và chị ấy phải học hành rất cật lực. Chị ấy học đại học và làm việc ở bệnh viện. Mình không thể chịu được như vậy.
Bài 2
2. Read the posts again. In groups, discuss and decide whose reasons for choosing/not choosing the job you agree with and whose you disagree with. Say why. You can start with the phases below:
(Đọc các bài đăng lần nữa. Theo nhóm, thảo luận và quyết định lý do của ai cho việc lựa chọn/ không lựa chọn công việc mà bạn đồng tình và của ai bạn không đồng tình. Nói lý do. Bạn có thể bắt đầu với những cụm từ bên dưới.)
Lời giải chi tiết:
Post from Tu: (Bài đăng từ Tú)
- I agree that if Tu can sing, he should enroll in a school for performing arts.
(Tôi đồng ý rằng nếu Tú có thể hát, anh ấy nên ghi danh vào một trường nghệ thuật biểu diễn.)
- Tu is right. A singer can make a bundle.
(Tú đúng. Một ca sĩ có thể kiếm được nhiều tiền.)
- I can’t agree with Tu’s reason. Not every singer becomes famous.
(Tôi không thể đồng ý với lý do của Tú. Không phải mọi ca sĩ trở nên nổi tiếng.)
- I don’t think every singer can travel all over the world.
(Tôi không nghĩ rằng mọi ca sĩ đều có thể đi khắp thế giới.)
Post from Anh: (Bài đăng từ Ánh)
- I totally agree with Anh that it is a meaningful job, because architects can help improve people’s lives.
(Tôi hoàn toàn đồng ý với Ánh rằng đó là một công việc có ý nghĩa, bởi vì các kiến trúc sư có thể giúp cải thiện cuộc sống của người dân.)
- I can’t agree with Anh that architects work flexitime. My dad is also an architect and he has to be at work at 8 a.m. every day.
(Tôi không thể đồng ý với Ánh rằng các kiến trúc sư làm việc theo xu hướng. Cha tôi cũng là kiến trúc sư và ông phải làm việc lúc 8 giờ mỗi ngày.)
Post from Duong: (Bài đăng từ Dương)
- Duong is absolutely right. If he is curious about the natural world, that job can satisfy him in many ways.
(Dương hoàn toàn đúng. Nếu anh ta tò mò về thế giới tự nhiên, công việc đó có thể thỏa mãn anh ta bằng nhiều cách.)
- I’m sorry, I can’t agree with Duong. He wants to become a physicist because he is curious about the world, but can he be sure that he is able to do the job? Is he good at physics?
(Tôi xin lỗi, tôi không thể đồng ý với Dương. Anh ta muốn trở thành một nhà vật lý vì anh ta tò mò về thế giới, nhưng anh ta có chắc chắn rằng anh ta có thể làm việc này không? Anh ta giỏi vật lý?)
Post from Dzung: (Bài đăng từ Dzung)
- Exactly. What Dzung says is true. Student doctors do have to burn the midnight oil. They have to learn about everything related to their patients because their advice affects the patients’ lives.
(Chính xác. Điều Dzung nói là đúng. Các bác sỹ phải làm việc cật lực. Họ phải tìm hiểu về mọi thứ liên quan đến bệnh nhân vì lời khuyên của họ ảnh hưởng đến cuộc sống của bệnh nhân.)
- I totally agree with Dzung because it is very hard to work in hospitals. All around you are patients waiting for your help.
(Tôi hoàn toàn đồng ý với Dzung vì rất khó làm việc trong bệnh viện. Tất cả xung quanh bạn là bệnh nhân đang chờ bạn giúp đỡ.)
- Hold on... If everyone only thinks about the hardships, who will become doctors? Who will treat the patients, then?
(Chờ đã ... Nếu mọi người chỉ nghĩ về những khó khăn, ai sẽ trở thành bác sĩ? Ai sẽ điều trị bệnh nhân, vậy thì sao?)
Bài 3 a
3.a Work in pairs. Tell your partner about a job you want/don't want to do in the future. Remember to say why or why not.
(Làm việc theo cặp. Nói với bạn cùng học về công việc mà bạn muốn/ không muốn làm trong tương lai. Nhớ nêu lý do tại sao hoặc tại sao không.)
Lời giải chi tiết:
I’m artistic. I want to become a fashion designer because I like fashion and I think it’s a creative job.
(Tôi là người có thiên hướng nghệ thuật. Tôi muốn trở thành một nhà thiết kế thời trang bởi vì tôi thích thời trang và tôi nghĩ đó là một công việc sáng tạo.)
Bài 3 b
b. Report your decisions to another pair or to the class.
(Tường thuật lại quyết định của bạn với cặp khác hoặc trước lớp.)
Lời giải chi tiết:
Hello every body, now I will tell you about our decisions for the future. I will be a biologist after graduating from university because I love wild world. I hate working inside the cities because it’s too noisy and polluted. Huong wants to become a doctor so that she can save lots of lives. She decided not to be a teacher because she is not patient enough to work with children.
Tạm dịch:
Chào mọi người, bây giờ tớ sẽ kể với các bạn về các quyết định của bọn tớ cho tương lai. Mình muốn là một nhà sinh vật học sau khi tốt nghiệp đại học vì mình yêu thế giới hoang dã. Mình ghét làm việc trong Thành Phố vì nó ồn ào và ô nhiễm. Hương muốn trở thành một bác sĩ để cô ấy có thể cứu nhiều người. Cô ấy quyết định không làm một giáo viên vè cô ấy không đủ kiên nhẫn để làm việc với trẻ em.
Từ vựng
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
Đề thi vào 10 môn Toán Lào Cai
Chương 3. Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bài 19
Đề thi vào 10 môn Toán Hà Nam
Tổng hợp từ vựng lớp 9 (Vocabulary) - Tất cả các Unit SGK Tiếng Anh 9 thí điểm