Bài 1 a
1.a Work in groups. Name some famous caves in Viet Nam and in the world.
(Làm việc theo các nhóm. Liệt kê tên của một số hang động ở Việt Nam và trên thế giới.)
Lời giải chi tiết:
+) Famous caves in Viet Nam (Một số động nổi tiếng của Việt Nam):
- Phong Nha Cave En Cave (Động Phong Nha - Hang Én)
- Thien Duong Cave (Động Thiên Đường)
- Sung Sot Cave ( Ha Long Bay) (Hang Sửng Sốt - Vịnh Hạ Long)
- Tam Coc - Bich Dong (Tam Cốc Bích Động - Ninh Bình)
+) Famous caves in the world (Một số động nổi tiếng trên thế giới):
- Deer Cave (Borneo, Malaysia)
- Onondaga Cave (Missouri, USA)
- Gouffre Berger Cave (France)
- Reed Flute Cave (Guilin, China)
- Fingal's Cave (Scotland),
- Cave of Crystals (Mexico)
Bài 1 b
b. Answer the questions with your own ideas.
(Trả lời các câu hỏi với ý tưởng của bạn.)
1. Where is Son Doong Cave located?
(Hang Sơn Đòong ở đâu?)
2. When was it discovered?
(Nó được phát hiện vào thời gian nào?)
3. How long is the cave?
(Chiều dài của động?)
Now read the passage and check the information.
(Bây giờ hãy đọc đoạn văn và kiểm tra thông tin.)
Son Doong cave has become more famous after the American Broadcasting Company (ABC) aried a live programme featuring its magnficence on "Good Moring America" in May 2015.
Located in Quang Binh Province, Son Doong Cave was discovered by a local man named Ho Khanh in 1991, and became known internationally in 2009 thanks to British cavers, led by Howard Limbert. The cave was formed about 2 to 5 million years ago by river water eroding away the limestone underneath the mountain. It contains some of the tallest known stalagmites in the world - up to 70 metres tall.The cave is more than 200 metres wide, 150 metres high, and nearly 9 kilometres long, with caverns big enough to fit an entire street inside them. Son Doong Cave is recognised as the largest cave in the world by BCRA (British Cave Research Association) and selected as one of the most beautiful on earth by the BBC (British Broadcasting Corporation).
In August 2013, the first tourist group explored the cave on a guided tour. Permits are now required to access the cave and are made available on a limited basis. Only 500 permits were issued for the 2015 season, which runs from February to August. After August, heavy rains cause river levels to rise and make the cave largely inaccessible.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Động Sơn Đoong đã trở nên nổi tiếng hơn sau khi đài phát thanh truyền hình Mỹ phát sóng một chương trình trực tiếp nêu lên những nét đẹp hoành tráng của động trong chương trình "Chào buổi sáng nước Mỹ" vào tháng 5 năm 2015.
Nằm ở tỉnh Quảng Bình, động Sơn Doong được khám quá bởi một người đàn ông địa phương tên Hồ Khanh vào năm 1991, và trở nên nổi tiếng trên khắp thế giới vào năm 2009 nhờ vào những người thích khám phá động người Anh do Howard Limbert dẫn đầu. Động này được hình thành cách đây khoảng 2 đến 5 triệu năm bởi nước sông làm xói mòn đá vôi bên dưới ngọn núi. Nó chứa một số cây măng đá cao nhất thế giới - cao đến 70 mét. Hang rộng hơn 200m, cao 150m và dài gần 9km với những hang động đủ lớn để đặt cả con đường bên trong. Hang Sơn Đoong được công nhận là hang động rộng nhất thế giới bởi BCRA (Hiệp hội nghiên cứu hang động Anh) và được bầu chọn là một trong những hang đẹp nhất trên Trái Đất bởi BBC (Tổng phát thanh truyền hình nước Anh).
Vào tháng 8 năm 2013 một nhóm du khách đầu tiên đi tour có hướng dẫn viên đã khám phá hang động. Ngày nay giấy phép được yêu cầu để đến hang và số lượng giới hạn. Chỉ 500 giấy phép được cấp cho mùa du lịch năm 2015, có hiệu lực tháng 2 đến tháng 8. Sau tháng 8 mưa lớn đã làm cho mực nước sông tăng và làm cho hang khó đến được trên diện rộng.
Lời giải chi tiết:
1. In Quang Binh Province, Viet Nam.
(Ở tỉnh Quảng Bình, Việt Nam.)
2. In 1991.
(Năm 1991.)
3. The cave is nearly 9 kilometers in length.
(Hang động dài gần 9 km.)
Bài 2
2. Read the passage again and answer the questions, or choose the correct answers.
(Đọc đoạn văn lại một lần nữa và trả lời các câu hỏi hoặc chọn đúng các đáp án.)
1. What happened in May 2015?
(Chuyện gì xảy ra vào thắng 5 năm 2015?)
2. How was Son Doong Cave formed?
(Hang Sơn Đoong được hình thành như thế nào?)
3. When can tourists explore the cave?
(Khi nào thì du khách có thể khám phá hang động?)
4. The word "inaccessible" in the passage probably means_____.
(Từ "không thể tiếp cận" trong đoạn văn có nghĩ là gì_______)
A. should not be accessed (không nên tiếp cận)
B. need to be careful (cần phải cẩn thận)
C. cannot be reached (không thể đến được)
D. may be flooded (có thể bị ngập)
5. From the passage, we know that__________ .
(Từ đoạn văn, chúng ta biết rằng______)
A. there is a street inside Son Doong Cave (có một con đường trong hang Sơn Đoong)
B. the cave is always covered with rain water (hang động luôn luôn được bao phủ bởi nước mưa)
C. few tourists want to come to the cave (một nhóm du khách muốn tới hang động)
D. tourists need permission to explore the cave. (khách du lịch cần phải có sự cho phép để được khám phá hang động.)
Lời giải chi tiết:
1. The American Broadcasting Company (ABC) aired a live programme (featuring the magnificence of Son Doong) on ‘Good Morning America’.
(Đài phát thanh truyền hình Mỹ (ABC) đã phát sóng một chương trình trực tiếp (sự hoành tráng của Sơn Đòong) trên 'Chào buổi sáng nước Mỹ'.)
2. By river water eroding away the limestone underneath the mountain.
(Bởi nước sông làm xói mòn lớp đá vôi dưới núi.)
3. From February to August.
(Từ tháng 2 đến tháng 8.)
4. C
The word "inaccessible" in the passage probably means cannot be reached.
(Từ "không thể tiếp cận" trong đoạn văn có nghĩ là gì tiếp cận được.)
5. D
From the passage, we know that tourists need permission to explore the cave.
(Từ đoạn văn, chúng ta biết rằng du khách cần phải có sự cho phép để được khám phá hang động.)
Bài 3
3. Which would you like to do most on holiday? Tick (√) three things in the list.
(Bạn thích làm nhất trong kì nghỉ lễ? Đánh dấu (√) 3 điều trong danh sách dưới đây.)
1. explore Son Doong Cave (khám phá hang Sơn Đoong)
2. climb the Great Wall of China (leo lên Vạn Lý Trường Thành)
3. visit the Pyramids of Egypt (tham quan Kim Tự Tháp ở Ai Cập)
4. go on a wildlife safari to Kenya (tham quan cuộc sống thiên nhiên hoang dã ở Kenya)
5. relax on a beach (thư giãn ở bãi biển)
6. go camping in Cuc Phuong national Park (đi cắm trại ở vườn quốc gia Cúc Phương)
7. go on an expedition to Mount Everest (đi thám hiểm ở đỉnh núi Everest)
8. take an adventure tour to the Arctic (một chuyến đi du lịch thám hiểm Bắc Cực)
9. take a sightseeing tour around New York (một chuyến đi ngắm cảnh vòng quanh New York)
10. take a Trans-Viet cycling tour (một chuyến du lịch xuyên Việt bằng xe đạp)
Bài 4
4. Work in groups. Talk about one of choices, trying to persuade your group join you.
(Làm việc theo các nhóm. Nói chuyện về một trong số lựa chọn, cố gắng thuyết phục nhóm của bạn tham gia với bạn.)
Lời giải chi tiết:
A: I'd like to go on a wildlife safari to Kenya as I'm very interested in the natural world and preservation. You can experience wild animal in their natural habitat - elephants, hippos, cheetahs,and lions...
B: I think a cycling tour from the north to the south of Viet Nam with some friends is the best travel at your own pace. You stop whenever and wherever you like. You can enjoy the beauty of different parts of our country and at the same time improve your health...
Tạm dịch:
A: Tôi muốn tham gia chuyến săn bắn động vật hoang dã vì tôi rất hứng thú với thế giới tự nhiên và khu bảo tồn. Bạn có thể trải nghiệm động vật hoang dã trong môi trường tự nhiên - voi, hà mã, báo đốm và sư tử,...
B: Tôi nghĩ một tour đi du lịch bằng xe đạp từ phía Bắc đến phía Nam của Việt Nam với một số bạn bè là chuyến đi tốt nhất dành cho bạn. Bạn dừng ở bất cứ nơi đâu và bất cứ khi nào bạn thích. Bạn có thể tận hưởng vẻ đẹp của những nơi khác nhau trên đất nước và đồng thời cải thiện sức khỏe...
Từ vựng
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân
ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
Đề thi vào 10 môn Toán Bắc Giang
Đề thi vào 10 môn Văn Trà Vinh
CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC