Bài 1
Listening
1. Look at the maps. Where is Kenya located? What do you know about this country?
(Nhìn vào bản đồ. Kenya được đặt ở đâu? Bạn biết gì về đất nước này?)
Lời giải chi tiết:
Kenya is a country in Africa and a founding member of the East African Community (EAC). Kenya's territory lies on the equator. Its capital and largest city is Nairobi. It is bordered by Tanzania to the south and southwest, Uganda to the west, South Sudan to the north-west, Ethiopia to the north and Somalia to the north-east. Kenya covers 581,309 km2 (224,445 sq mi), and had a population of approximately 48 million people in January 2017.
(Kenya là một quốc gia ở châu Phi và là thành viên sáng lập của Cộng đồng Đông Phi (EAC). Lãnh thổ Kenya nằm trên xích đạo. Thủ đô của nó và thành phố lớn nhất là Nairobi. Nó giáp với Tanzania về phía nam và tây nam, Uganda về phía tây, Nam Sudan về phía tây bắc, Ethiopia ở phía bắc và Somalia về phía đông bắc. Kenya có diện tích 581.309 km2 (224.445 sq mi), và có dân số khoảng 48 triệu người vào tháng 1 năm 2017.)
Bài 2
2. Listen to the description of some changes in the roles of women in Kenya. Decide if the statements are true (T) or false (F).
(Nghe bài mô tả một số sự thay đổi về vai trò của phụ nữ ở Kenya. Quyết định những câu sau là đúng hay sai.)
T | F | |
1. Kenya was more male-dominated in the mid-twentieth century than now. | ||
2. Women work to be financially independent. | ||
3. The number of women attending colleges and universities has risen. | ||
4. About one third of Kenyan females stayed at home as housewives in 1995. | ||
5. In 2025, more than half of the student population in Kenya will be girls. |
Lời giải chi tiết:
1.T | 2.T | 3.T | 4.F | 5.F |
1. T
Kenya was more male-dominated in the mid-twentieth century than now.
(Kenya được đàn ông thống trị ở giữa thế kỷ 20 nhiều hơn bây giờ.)
2. T
Women work to be financially independent.
(Phụ nữ làm việc để độc lập về tài chính.)
3. T
The number of women attending colleges and universities has risen.
(Số phụ nữ học đại học và cao đẳng tăng.)
4. F
About one third of Kenyan females stayed at home as housewives in 1995.
(Khoảng 1/3 phụ nữ Kenya ở nhà làm nội trợ năm 1995.)
=> 65% (2/3) of Kenyan females stayed at home as housewives.
(65% số phụ nữ ở nhà làm nội trợ.)
5. F
In 2025, more than half of the student population in Kenya will be girls.
(Năm 2025, hơn nửa dân số học sinh ở Kenya sẽ là nữ.)
=> In 2025 about 48 percent of the student population will be made up of females.
(Vào năm 2025 thì 48% số học sinh sẽ là nữ.)
Bài 3
3. Listen to part 2 again and fill the blanks the correct information.
(Nghe lại phần 2 và điền vào chỗ trống với thông tin đúng.)
Percentage of women in Kenya staying at home as housewives in
1. 1995: _______
2. 2010: _______
3. 2025: _______
Percentage of women in Kenya attending colleges and universities in
4. 1995: _______
5. 2010: _______
6. 2025: _______
Phương pháp giải:
Audio script:
Part 1: Back in the mid-twentieth century, Kenya was a more male-dominated society compared to today. Men were ahead of women in both education and employment. But the situation has changed a lot since then. More and more women are working these days. They earn to support their families, as well as to be financially independent. More women study nowadays. Higher education has witnessed a great rise in the number of women attending colleges and universities.
Part 2: Let's look at some figures.
In 1995, 65 percent of Kenyan females stayed at home as housewives. This number dropped dramatically to 47 percent in 2010. It is predicted that this number will keep falling to around 30 percent in 2025.
Only 22 percent of university students were girls in Kenya in 1995. Fifteen years later, in 2010, this number went up to 36 percent. Research shows that it will keep rising, and in 2025, about 48 percent of the student population will be made up of females.
Dịch bài nghe:
Phần 1: Quay trở lại giữa thế kỷ hai mươi, Kenya là một xã hội nam giới thống trị hơn so với ngày hôm nay. Đàn ông đã đi trước phụ nữ trong cả giáo dục và việc làm. Nhưng tình hình đã thay đổi rất nhiều kể từ đó. Ngày càng có nhiều phụ nữ đi làm. Họ kiếm tiền để hỗ trợ gia đình của họ, cũng như độc lập về mặt tài chính. Ngày càng có nhiều phụ nữ được đi học. Giáo dục đại học đã chứng kiến sự gia tăng lớn về số phụ nữ học các trường cao đẳng và đại học.
Phần 2: Chúng ta hãy nhìn vào một số con số.
Năm 1995, 65 phần trăm phụ nữ Kenya ở nhà làm nội trợ. Con số này đã giảm đáng kể xuống còn 47 phần trăm trong năm 2010. Người ta dự đoán con số này sẽ tiếp tục giảm xuống khoảng 30 phần trăm trong năm 2025.
Chỉ có 22% sinh viên đại học là con gái ở Kenya năm 1995. Mười lăm năm sau, năm 2010, con số này đã lên đến 36 phần trăm. Nghiên cứu cho thấy rằng nó sẽ tiếp tục tăng, và vào năm 2025, khoảng 48 phần trăm sinh viên nữ.
Lời giải chi tiết:
1. 65% | 2.47% | 3. 30% |
4. 22% | 5. 36% | 6. 48% |
Percentage of women in Kenya staying at home as housewives in
(Phần trăm phụ nữ ở Kenya ở nhà làm nội trợ vào năm)
1. 1995: 65%
2. 2010: 47%
3. 2025: 30%
Percentage of women in Kenya attending colleges and universities in
(Phần trăm phụ nữ Kenya học đại học và cao đẳng vào năm)
4. 1995: 22%
5. 2010: 36%
6. 2025: 48%
Bài 4
Writing
4. Work in groups. How do you think the roles of teenagers will change in the future? Brainstorm and make a list of possible changes.
(Làm việc theo nhóm. Bạn nghĩ vai trò của thanh thiếu niên sẽ thay đổi như thế nào trong tương lai? Tư duy và liệt kê danh sách những thay đổi có thể.)
Teenagers' roles in the future:
1. ________
2. ________
3. ________
… ________
Lời giải chi tiết:
Teenager's roles in the future:
(Vai trò của thanh thiếu niên trong tương lai)
1. be more responsive to society (có trách nhiệm hơn với xã hội)
2. take care of themselves (biết chăm sóc bản thân họ)
3. learn and prepare themselves for the future when they will be the ones in charge
(học tập và trau dồi bản thân cho tương lai để trở thành trụ cột đất nước)
Bài 5
5. Choose one of your group's ideas, and write a short paragraph about it.
(Chọn một trong những ý kiến của nhóm bạn, và viết một đoạn văn ngắn về nó.)
In your writing, you should include: (Bài viết nên bao gồm)
- what the change is (sự thay đổi là gì)
- why you think the change will happen (bạn nghĩ tại sao sự thay đổi sẽ xảy ra)
- what this change will mean for society (sự thay đổi này có ý nghĩa gì đến xã hội)
Lời giải chi tiết:
It is likely that teenagers in the future will be more in charge of their studies. There are at least two reasons for this. Firstly, there is the rise of the Internet, which provides teenagers with various reliable sources of information. It also allows teenagers to develop a large social network with their peers. They can therefore self-search, exchange, and discuss information in order to plan their studies. Secondly, the fact that they start school early and spend a lot of time by themselves when their parents go out to work makes them more independent. Decision-making will become a larger part of their lives. Teens will make decisions concerning their own lives, instead of being told what to do and how to do it. In short, these are the two reasons why teenagers will become more responsible for their studies.
Tạm dịch:
Rất có thể các thanh thiếu niên trong tương lai sẽ chịu trách nhiệm nhiều hơn về việc học của họ. Có ít nhất hai lý do cho điều này. Thứ nhất, có sự gia tăng của Internet, cung cấp cho thanh thiếu niên với nhiều nguồn thông tin đáng tin cậy. Nó cũng cho phép thanh thiếu niên phát triển một mạng lưới xã hội lớn với bạn bè của họ. Do đó họ có thể tự tìm kiếm, trao đổi, và thảo luận thông tin để lên kế hoạch học tập của họ. Thứ hai, thực tế là họ bắt đầu đi học sớm và tự bỏ ra nhiều thời gian khi bố mẹ ra ngoài làm việc khiến họ trở nên độc lập hơn. Việc ra quyết định sẽ trở thành một phần lớn trong cuộc đời của họ. Thanh thiếu niên sẽ đưa ra các quyết định liên quan đến cuộc sống của họ, thay vì phải nói phải làm gì và làm thế nào để làm điều đó. Nói tóm lại, đây là hai lý do tại sao thanh thiếu niên sẽ có nhiều trách nhiệm hơn cho việc học của mình.
Bài 23. Vùng Bắc Trung Bộ
Bài 21. Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)
Đề thi vào 10 môn Toán Thành phố Hồ Chí Minh
Đề thi vào 10 môn Anh Đắk Lắk
Bài 1