THE PAST PERFECT & PAST SIMPLE TENSE
(MỐI QUAN HỆ GIỮA THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH & QUÁ KHỨ ĐƠN)
- Thì quá khứ hoàn thành thường đi cùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trước khi hành động khác bắt đầu.
Mệnh đề 1 | Liên từ | Mệnh đề 2 |
The past perfect tense (Thì quá khứ hoàn thành) | when/ before/ till/ until | The simple past tense (Thì quá khứ đơn) |
The simple past tense (Thì quá khứ đơn) | as soon as/ after | The past perfect tense (Thì quá khứ hoàn thành) |
- Ví dụ:
1. They had waited till/until he came back.
(Họ đã đợi ở đây cho đến khi anh ấy quay lại.)
2. They visited me as soon as they had arrived here.
(Họ đã đến thăm tôi ngay khi họ đến đây.)
3. After she had heard the bad news, she began to cry.
(Sauk hi cô ấy nghe tin xấu, cô ấy bắt đầu khóc.)
- Để nhấn mạnh sự kết thúc của thì quá khứ hoàn thành trước khi thì quá khứ đơn bắt đầu, ta dùng cấu trúc sau:
S1 + had hardly + P2 + when + S2 + Ved/V2: …vừa…thì…
S1 + had no sooner + P2 + than + S2 + Ved/V2: …vừa …thì…
- Ví dụ:
1. I had hardly opened the door when the phone rang.
(Tôi vừa mở cửa thì chuông điện thoại reo.)
2. We had hardly left the house when the rain came.
(Chúng tôi vừa rời khỏi nhà thì mưa ấp đến.)
3. They had no sooner got on the bus than the accident happened.
(Họ vừa lên xe buýt thì tai nạn xảy ra).
HỌC KÌ 1
Unit 7: Saving Energy - Tiết kiệm năng lượng
Bài 8:Năng động, sáng tạo
CHƯƠNG III. GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN
Đề thi vào 10 môn Văn Hải Phòng