Đề bài
Câu 1 (2 điểm): Cho các oxit: P2O5, CO2, SO2, CaO, Na2O.
Oxit nào có khả năng tác dụng với nhau? Viết phương trình hóa học.
Câu 2 (1,5 điểm): Hòa tan BaO vào nước thu được dung dịch làm phenolphtalein chuyển thành màu hồng. Giải thích và viết phương trình hóa học.
Câu 3 (2,5 điểm): Chọn hóa chất thích hợp và viết phương trình hóa học để loại các khí SO2 và CO2 ra khỏi hỗn hợp với khí CO.
Câu 4 (1,5 điểm): Dung dịch chứa những chất nào khi cho hỗn hợp CuO và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư? Viết phương trình hóa học.
Câu 5 (2,5 điểm): Cho phương trình hóa học:
Zn + CuSO4 \(\to\) Cu +ZnSO4.
Tính khối lượng Cu bám lên thanh kẽm, khi khối lượng dung dịch tăng 0,2 gam (Cu = 64, Zn = 65).
Lời giải chi tiết
Câu 1:
P2O5 tác dụng được với CaO, Na2O.
CO2 và SO2 tác dụng được với CaO và Na2O.
\(\eqalign{ & 2{P_2}{O_5} + 3CaO \to C{a_3}{(P{O_4})_2} \cr & {P_2}{O_5} + 3N{a_2}O \to 2N{a_3}P{O_4} \cr & C{O_2} + CaO \to CaC{O_3} \cr & C{O_2} + N{a_2}O \to N{a_2}C{O_3} \cr & S{O_2} + CaO \to CaS{O_3} \cr & S{O_2} + N{a_2}O \to N{a_2}S{O_3}. \cr} \)
Câu 2:
BaO là oxit bazo tác dụng với nước cho dung dịch bazo làm cho phenolphtalein chuyển thành màu hồng, theo phương trình hóa học:
BaO + H2O \(\to\) Ba(OH)2.
Câu 3:
Sử dụng các dung dịch kiềm, với lượng dư. Ví dụ NaOH, Ca(OH)2…
CO không tác dụng với dung dịch kiềm.
Phương trình hóa học:
\(\eqalign{ & S{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}S{O_3} + {H_2}O \cr & C{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O. \cr} \)
Câu 4:
\(\eqalign{ & CuO + 2HCl \to CuC{l_2} + {H_2}O \cr & F{e_2}{O_3} + 6HCl \to 2FeC{l_3} + 3{H_2}O. \cr} \)
Dung dịch tạo ra chỉ chứa CuCl2, FeCl3, HCl (dư).
Câu 5:
Theo phương trình hóa học:
Zn + CuSO4 \(\to\) Cu + ZnSO4.
Cứ 65 gam Zn tan vào dung dịch tạo ra 64 gam Cu, khối lượng dung dịch tăng 1 gam.
Khi khối lượng của dung dịch tăng 0,2 gam thì khối lượng Cu bám lên Zn là:
\(\dfrac{0,2.64} { 1} = 12,8gam.\)
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
Nghị luận văn học
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9
Unit 4: Life in the past
Đề cương ôn tập học kì 1 - Vật lí 9