Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Câu 1: Nếu
A. 2 B. 4 C.
Câu 2: Tỉ lệ phần trăm số học sinh xuất sắc, giỏi, khá, trung bình của một lớp được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn sau:
Tìm tỉ số phần trăm số học sinh xuất sắc và số hóc inh giỏi của lớp đó, biết rằng số học sinh xuất sắc bằng số học sinh giỏi.
A. Số học sinh xuất sắc chiếm
B. Số học sinh xuất sắc chiếm
C. Số học sinh xuất sắc chiếm
D. Số học sinh xuất sắc chiếm
Câu 3: Trong các phân số sau đây, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ
A.
Câu 4: Cách viết nào dưới đây là đúng?
A.
Câu 5: Cho
A.
Câu 6: Kết quả của phép tính:
A.
Câu 7: Nếu
A.
Câu 8: Cho a
A. a // b B. a // c C. b // c D. a // b // c
Câu 9: Tam giác MNP có
A. 110 B. 100 C. 70 D. 30
Câu 10: Cho biểu đồ thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số Việt Nam từ năm 1991 đến năm 2019 như dưới đây:
Tỉ lệ gia tăng dân số giai đoạn 1991 - 2007 tăng (hay giảm) bao nhiêu phần trăm?
A. Tăng 0,77%; B. Giảm 0,77%; C. Tăng 0,17%; D. Giảm 0,17%.
Phần II: Tự luận (7 điểm).
Câu 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính:
a.
c.
Câu 2: (1,5 điểm) Tìm x
a.
Câu 3: (3 điểm) Cho tam giác
1) Chứng minh:
2) Gọi
3) Trên tia đối của tia
Câu 4: (0,5 điểm) So sánh
Lời giải
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
1.D | 2.D | 3.C | 4.A | 5.B | 6.B | 7.A | 8.B | 9.A | 10.B |
Câu 1
Phương pháp:
Chỉ tồn tại căn bậc hai số học của số x không âm.
Cách giải:
Chọn D.
Câu 2
Phương pháp:
Đọc và phân tích dữ liệu của biểu đồ hình quạt tròn.
Cách giải:
Gọi số phần trăm học sinh xuất sắc là
Ta có:
Vậy số học sinh xuất sắc chiếm
Chọn D.
Câu 3
Phương pháp:
Số đối của a là - a
Cách giải:
Số đối của
Chọn C.
Câu 4
Phương pháp:
Cách giải:
Chọn A.
Câu 5
Phương pháp:
So sánh số thập phân thứ 4 với số 5.
Cách giải:
Số thập phân thứ 3 là 2 và số thập phân thứ 4 là số 5 nên kết quả làm tròn bằng 6,672
Chọn B.
Câu 6
Phương pháp:
Cách giải:
Chọn B.
Câu 7
Phương pháp:
Vận dụng định nghĩa của hai tam giác bằng nhau.
Cách giải:
Chọn A.
Câu 8
Phương pháp:
Định lý từ vuông góc đến song song
Cách giải:
Vì a và c cùng vuông góc với b nên ta suy ra a // c.
Chọn B.
Câu 9
Phương pháp:
Dùng tính chất của tia phân giác
Cách giải:
Chọn A.
Câu 10
Phương pháp:
Quan sát biểu đồ và xem tỉ lệ gia tăng dân số mỗi năm.
Cách giải:
Tỉ lệ gia tăng dân số Việt Nam năm 1991, 1995, 1999, 2003, 2007 lần lượt là: 1,86%; 1,65%; 1,51%; 1,17%; 1,09%
Ta có 1,86% < 1,65% < 1,51% < 1,17% < 1,09%
Do đó tỉ lệ gia tăng dân số Việt Nam giai đoạn 1991 – 2007 giảm:
1,86% – 1,09% = 0,77%
Chọn B.
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1
Phương pháp:
Áp dụng tính toán theo thứ tự thực hiện phép tính.
Cách giải:
a.
b.
c.
d.
Câu 2
Phương pháp:
Cách giải:
a.
b.
c.
Câu 3
Phương pháp:
1) Chứng minh
2) Chứng minh
Mà
3) *Chứng minh
Ta có:
*Chứng minh
Do đó,
Cách giải:
1) Vì
Xét
2)
Ta có:
Mà
3) *
Hai góc
Ta có:
*Xét
Ta có:
Do đó,
Câu 4
Phương pháp:
Đưa về lũy thừa cùng cơ số hoặc cùng số mũ để so sánh.
Cách giải:
Ta có:
Vậy
Bài 6: Tôn sư trọng đạo
Bài 8
Unit 6. Be green
Chương IV. Âm thanh
Chương 10. Một số hình khối trong thực tiễn
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 7
Lý thuyết Toán Lớp 7
SBT Toán - Cánh diều Lớp 7
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Toán - Cánh diều Lớp 7
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 7
Vở thực hành Toán Lớp 7