Đề kiểm tra học kì 2 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Câu 1: Bậc của đa thức

     A. 10                                                                            B.                                C.             D. 

Câu 2: Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh?

     A. 12.                                 B. 8.                                   C. 16.                                 D. 6.

Câu 3: Đội múa có 1 bạn nữ và 5 bạn nam. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn để phỏng vấn. Biết mỗi bạn đều có khả năng được chọn. Tính xác suất của biến cố “Bạn được chọn là nữ”.

     A. 1.                                   B. .              C. .              D. .

Câu 4: Cho có AD  là tia phân giác, . Khi đó số đo của là :

     A. .              B. .              C. .              D. .

Câu 5: Tam giác DEF có số đo các cạnh là ; . So sánh các góc của tam giác DEF ta có:

     A. .                              B. .            C..             D..

Câu 6: Trong các giá trị sau đây, đâu là nghiệm của đa thức 5x− 3x – 2?

     A. x = 1                             B. x =  - 1                          C.           D. 

Câu 7: Thu gọn biểu thức ta được:

     A.                                B.                             C.                                D. 

Câu 8: Cho tam giác MNP cân tại . Số đo của góc là:

     A.                       B.                        C.                      D. 

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

Hưởng ứng phong trào: “Phát triển văn hóa đọc trong kỷ nguyên số”, ba lớp 7A, 7B, 7C đóng góp cho thư viện nhà trường được 300 quyển sách. Biết rằng số sách đóng góp cho thư viện của ba lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với 5; 3; 7. Tính số sách đóng góp cho thư viện của mỗi lớp.

Câu 2:

Cho hai đa thức:

;

.

a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm của biến.

b) Tính .

c) Tìm nghiệm của đa thức .

Câu 3: Cho vuông tại , đường cao Vẽ BH là tia phân giác của Kẻ HD vuông góc với AB.

a) Chứng minh DBHK = DBHD

b) Gọi giao điểm của DH và BK là . Chứng minh :

c) Chứng minh

d) Các đường phân giác của cắt nhau tại . Gọi là giao điểm của và BK. Chứng minh là trực tâm của

Câu 4: Tìm các giá trị của a để đa thức sau nhận là một nghiệm:

Lời giải

I. Trắc nghiệm

1.B

2.A

3.D

4.A

5.A

6.D

7.B

8.A

 

Câu 1:

Phương pháp:

+ Viết đa thức dưới dạng thu gọn

+ Trong dạng thu gọn, bậc của đa thức một biến là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó

Cách giải:

Ta có số mũ cao nhất của biến trong đa thức là 8 nên bậc của đa thức là 8

Chọn B

Câu 2:

Phương pháp:

Hình hộp chữ nhật có 12 cạnh.

Cách giải:

Hình hộp chữ nhật có 12 cạnh.

Chọn A.

Câu 3:

Phương pháp:

Tìm tất cả số khả năng có thể xảy ra và số kết quả thuận lợi cho biến cố đó.

Cách giải:

Có 6 kết quả có thể xảy ra.

Có một kết quả thuận lợi cho biến cố “Bạn được chọn là nữ”.

Xác suất của biến cố bạn được chọn là nam là .

Chọn D.

Câu 4:

Phương pháp:

Sử dụng tính chất tổng 3 góc trong tam giác và tia phân giác của một góc.

Cách giải:

 

Ta có:

Vì AD là tia phân giác của góc A .

Chọn A.

Câu 5:

Phương pháp:

Để so sánh các cạnh của tam giác ta sử dụng định lí quan hệ về cạnh và góc trong tam giác.

Cách giải:

hay

Chọn A.

Câu 6:

Phương pháp:

Thay lần lượt các giá trị của x vào đa thức.

Khi x = a, đa thức có giá trị bằng 0 thì a là nghiệm của đa thức.

Cách giải:

Thay  vào đa thức 5x− 3x – 2, ta có:

Do đó,  là nghiệm của đa thức 5x− 3x – 2.

Chọn D.

Câu 7:

Phương pháp:

Thực hiện phép nhân 2 đa thức sau đó rút gọn.

Cách giải:

Chọn B.

Câu 8:

Phương pháp:

Sử dụng tính chất của tam giác cân.

Sử dụng định lý tổng ba góc trong một tam giác.

Cách giải:

 

Tam giác MNP cân tại (tính chất tam giác cân)

Xét có: (tổng ba góc trong một tam giác)

        

Chọn A.

II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

Câu 1

Phương pháp:

+) Phân tích kỹ đầu bài, gọi số sách đóng góp cho thư viện của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c

+) Từ dãy tỉ số bằng nhảu rút b, c theo a thế vào biểu thức từ dữ kiện đầu bài để giải tìm a, b, c

 Cách giải:

Gọi số sách đóng góp cho thư viện của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c (a, b, c ; a , b, c < 300)

Ba lớp 7A, 7B, 7C đóng góp cho thư viện nhà trường được 300 quyển sách nên:    (1)

Số sách đóng góp cho thư viện của ba lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với 5; 3; 7 nên:

 

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

Vậy ba lớp 7A, 7B, 7C đóng góp cho thư viện lần lượt 100, 60, 140 quyển sách.

Câu 2

Phương pháp:

+ Để thu gọn đa thức ta thực hiện phép cộng các đơn thức đồng dạng, .

+ Ta có thể mở rộng cộng (trừ) các đa thức dựa trên quy tắc “dấu ngoặc” và tính chất của các phép toán trên số.

+ Đối với đa thức một biến đã sắp xếp còn có thể cộng (trừ) bằng cách đặt tính theo cột dọc tương tự cộng (trừ) các số.

+ Muốn tìm nghiệm của đa thức, ta giải .

Cách giải:

;

.

a) Ta có:

b)Ta có:

c) Ta có:

hoặc (loại)

Vậy là nghiệm của đa thức .

Câu 3:

Phương pháp:

a) Chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền góc nhọn, bằng cách chỉ ra hai cạnh huyền tương ứng bằng nhau, hai góc nhọn tương ứng bằng nhau.

b) Xét hai tam giác chứng minh hai tam giác này bằng nhau, rồi suy ra (hai cạnh tương ứng bằng nhau)

c) Chứng minh cùng vuông góc với BH

d) Nhớ lại:  trực tâm của tam giác là giao của ba đường cao. Ta chứng minh hai đường cao của tam giác HBC cắt nhau tại N.

Cách giải:

 

a)

Vì BK là đường cao của tam giác nên

Xét hai tam giác vuông BHK và ta có :

(do BH là đường phân giác của góc )

Cạnh BH chung

(cạnh huyền-góc nhọn)

b) Gọi giao điểm của DH và BK là . Chứng minh :

nên (cạnh tương ứng)

Xét

Có: (đối đỉnh)

           (cmt)

    

(g.c.g)

(cạnh tương ứng)

c) Chứng minh

Trong tam giác ABC có:

(do )

(do )

là tam giác cân tại B.

Trong một tam giác cân, tia phân giác ứng với cạnh đáy chính là đường cao

cũng cân tại B (do

(do BH là đường phân giác góc B)

Từ (1) và (2) (do cùng vuông góc với BH ). Vậy (đpcm).

d) Xét tam giác HBC ta có: là đường cao xuất phát từ đỉnh của tam giác HBC.

Ta có :

Mà :

Kéo dài CN cắt BH tại P, ta chứng minh CP là đường cao kẻ từ đỉnh C của tam giác HBC

Ta có :

Hay

Trong tam giác HBC có : CN là đường cao, BN là đường cao. N là trực tâm của (đpcm).

Câu 4

Phương pháp:

được gọi là nghiệm của nếu:

Cách giải:

nhận là một nghiệm, nên .

Ta có:

Vậy nhận các giá trị hoặc .

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận

Bài giải cùng chuyên mục

Hoạt động 1 trang 7 VTH Hoạt động trải nghiệm 2 Hãy viết tên các Sao Nhi đồng của lớp em.
Hoạt động 2 trang 7 VTH Hoạt động trải nghiệm 2 Trang trí Sao Nhi đồng của em theo gợi ý: - Viết tên Sao Nhi đồng vào chính giữa. - Dùng bút màu trang trí Sao.
Hoạt động 3 trang 8 VTH Hoạt động trải nghiệm 2 Đánh dấu X vào cột thích hợp liên quan đến sinh hoạt Sao Nhi đồng.
Xem thêm
Bạn có câu hỏi cần được giải đáp?
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi