Câu 1
Câu 1: Nghe – viết: Khi trang sách mở ra (2 khổ thơ cuối)
Khi trang sách mở ra
Trang sách còn có lửa
Mà giấy chẳng cháy đâu
Trang sách có ao sâu
Mà giấy không hề ướt.
Trang sách không nói được
Sao em nghe điều gì
Dạt dào như sóng vỗ
Một chân trời đang đi.
Câu 2
Câu 2: Viết tên 2 tác giả của những cuốn sách em đã đọc.
Phương pháp giải:
Em nhớ lại những cuốn sách em đã đọc và tên tác giả của những cuốn sách đó
Lời giải chi tiết:
Hai tác giả của những cuốn sách em đã đọc là:
- Sơn Tùng (Tác phẩm: Búp sen xanh)
- Tô Hoài (Tác phẩm: Dế Mèn phiêu lưu kí)
Câu 3
Câu 3: Chọn a hoặc b:
a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông:
- Dao có mài mới sắc, người có học mới □ên.
- Hay học thì sang, hay □àm thì có.
- □ật từng trang từng trang
Giấy trắng sờ mát rượi
Thơm tho mùi giấy mới
□ắn □ót bàn tay xinh.
(Theo Nguyễn Quang Huy)
b. Chọn tiếng trong ngoặc thay cho ô vuông:
- (gắn/gắng): □ bó, cố □, □ sức
- (nắn/nắng): ánh □, uốn □, □ nót
- (vần/vầng): □ thơ, □ trăng, □ trán
- (vân/vâng): □ gỗ, □ lời, □ tay
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ để điền vào chỗ trống sao cho phù hợp với yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông:
- Dao có mài mới sắc, người có học mới nên.
- Hay học thì sang, hay làm thì có.
- Lật từng trang từng trang
Giấy trắng sờ mát rượi
Thơm tho mùi giấy mới
Nắn nót bàn tay xinh.
(Theo Nguyễn Quang Huy)
b. Chọn tiếng trong ngoặc thay cho ô vuông:
- (gắn/gắng): gắn bó, cố gắng, gắng sức
- (nắn/nắng): ánh nắng, uốn nắn, nắn nót
- (vần/vầng): vần thơ, vầng trăng, vầng trán
- (vân/vâng): vân gỗ, vâng lời, vân tay
Chủ đề 8. TUÂN THỦ QUY ĐỊNH NƠI CÔNG CỘNG
Ôn tập cuối năm
Unit 6: Where's Grandma?
Unit 1: My Toys
UNIT 9: Vv
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2