Phần I
Khởi động:
Kể tên các trò chơi em biết
Phương pháp giải:
Em dựa vào tranh hoặc dựa vào thực tế hiểu biết của bản thân.
Lời giải chi tiết:
Một số trò chơi mà em biết là: rồng rắn lên mây, ô ăn quan, cưỡi ngựa nhong nhong, kéo co, bịt mắt bắt dê, nu na nu nống, thả diều,…
Phần II
Bài đọc:
NẶN ĐỒ CHƠI
Bên thềm gió mát,
Bé nặn đồ chơi.
Mèo nằm vẫy đuôi,
Tròn xoe đôi mắt.
Đây là quả thị,
Đây là quả na,
Quả này phần mẹ,
Quả này phần cha.
Đây chiếc cối nhỏ
Bé nặn thật tròn,
Biếu bà đấy nhé,
Giã trầu thêm ngon.
Đây là thằng chuột
Tặng riêng chú mèo
Mèo ta thích chí
Vểnh râu “meo meo”!
Ngoài hiên đã nắng,
Bé nặn xong rồi.
Đừng sờ vào đấy,
Bé còn đang phơi.
(Nguyễn Ngọc Ký)
Từ ngữ:
- Cối giã trầu: đồ để giã trầu, thường làm bằng đồng.
- Thích chí: tỏ ra bằng lòng, vui thích vì đúng ý muốn.
Phần III
Trả lời câu hỏi:
Câu 1: Kể tên những đồ chơi bé đã nặn.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ khổ thơ thứ 2, 3, 4 hoặc quan sát tranh
Lời giải chi tiết:
Những đồ chơi mà bé đã nặn là quả thị, quả na, cối giã trầu, con chuột.
Câu 2
Câu 2: Bé nặn đồ chơi để tặng cho những ai?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ khổ thơ 2, 3, 4
Lời giải chi tiết:
Bé nặn đồ chơi để tặng cha, tặng mẹ, tặng bà và tặng chú mèo.
Câu 3
Câu 3: Việc bé nặn đồ chơi tặng mọi người thể hiện điều gì?
Phương pháp giải:
Việc bé nặn đồ chơi thể hiện tình cảm gì của bé với mọi người.
Lời giải chi tiết:
Việc bé nặn đồ chơi tặng mọi người thể hiện tình cảm yêu thương, quan tâm đến người thân trong gia đình của bé.
Câu 4
Câu 4: Em thích nặn đồ chơi gì? Để tặng cho ai?
Phương pháp giải:
Trả lời theo suy nghĩ của bản thân.
Lời giải chi tiết:
Em thích nặn tặng bố một chiếc gậy đấm lưng cho bố đỡ mệt, tặng mẹ một chiếc quạt bé thổi bay cơn nóng, tặng chị một chiếc ô để chị đi học đỡ mệt.
Phần IV
Luyện tập theo văn bản đã học
Câu 1: Tìm từ ngữ cho biết chú mèo rất vui vì được bé tặng quà.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ khổ thơ thứ 4.
Lời giải chi tiết:
Từ ngữ cho biết chú mèo rất vui vì được bé tặng quà là: thích chí
Câu 2
Câu 2: Tìm thêm từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng.
Phương pháp giải:
Em tự suy nghĩ và trả lời.
Lời giải chi tiết:
Những từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng đó là: vui mừng, mừng rỡ, hớn hở, phấn khởi,…
Ghi nhớ
- Nội dung chính: Thông qua trò chơi dân gian nặn đồ chơi thấy được niềm vui tuổi thơ và tình cảm mà bạn nhỏ dành cho những người thân trong gia đình. - Liên hệ bản thân: Có niềm hứng thú, yêu thích những trò chơi dân gian. |
Unit 1: At my birthday party
Chủ đề 5: Con người và sức khỏe
Chủ đề 3: Cộng đồng địa phương
Chủ đề 4: Thực vật và động vật
Vở bài tập Toán 2 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2