Câu 1
Câu 1: Nhìn tranh, nói tên các bài đã học
Phương pháp giải:
Em quan sát kĩ các bức tranh, xem có nhân vật nào và giống với bài học nào.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Câu 2: Dựa vào các tranh vẽ ở bài tập 1, tìm từ ngữ chỉ sự vật theo mẫu dưới đây:
Phương pháp giải:
Quan sát tranh, nhớ lại người, vật (con vật, cây cối, đồ vật,..) có trong mỗi bài học.
Lời giải chi tiết:
Từ ngữ chỉ sự vật | Từ ngữ chỉ người | - bà, cháu, Nết, Na, ông, Việt |
Từ ngữ chỉ vật | - bò, dê, sóc, kiến, nhím nâu, nhím trắng - Cánh cửa, diều, cây gậy,.. - Rừng, hoa tỉ muội,…. |
Câu 3
Câu 3: Đọc lại một bài đọc em thích, nêu chi tiết, nhân vật hoặc hình ảnh trong bài thơ khiến em nhớ nhất.
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Tớ thích bài thơ Gọi bạn. Tớ thấy rất xúc động trước hình ảnh dê trắng đến tận bây giờ vẫn còn đi tìm bạn bê và gọi hoài “bê! Bê”
- Tớ thích bài thơ Cánh cửa nhớ bà. Sự gắn bó của bà và cháu thông qua hình ảnh cánh cửa khiến tớ rất nhớ bà nội mình.
- Tớ thích bài thơ Thương ông. Tớ thích nhân vật Việt, bạn ấy rất nhanh nhẹn cũng rất yêu thương ông.
…
Chủ đề 8. Môi trường xanh - Cuộc sống xanh
Unit 3: Are those his pants?
Unit 4: Animals
Chủ đề: Trái Đất và bầu trời
Unit 3: This is my nose!
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2