Bài 1. Góc ở tâm. Số đo cung
Bài 2. Liên hệ giữa cung và dây
Bài 3. Góc nội tiếp
Bài 4. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
Bài 5. Góc có đỉnh bên trong đường tròn. Góc có đỉnh bên ngoài đường tròn
Bài 6. Cung chứa góc
Bài 7. Tứ giác nội tiếp
Bài 8. Đường tròn ngoại tiếp - Đường tròn nội tiếp
Bài 9. Độ dài đường tròn, cung tròn
Bài 10. Diện tích hình tròn, quạt tròn
Ôn tập chương III. Góc với đường tròn
Đề bài
Cho ba điểm \(A, O, B\) thẳng hàng theo thứ tự đó, \(OA=a, OB=b\) (\(a, b\) cùng đơn vị: \(cm\)). Qua \(A\) và \(B\) vẽ theo thứ tự các tia \(Ax\) và \(By\) cùng vuông góc với \(AB\) và cùng phía với \(AB\). Qua \(O\) vẽ hai tia vuông góc với nhau và cắt \(Ax\) ở \(C, By\) ở \(D\) (xem hình 84)
a/ Chứng minh \(AOC\) và \(BDO\) là hai tam giác đồng dạng; từ đó suy ra tích \(AC.BD\) không đổi.
b/ Tính diện tích hình thang \(ABDC\) khi \(\widehat {COA} = 60^\circ\)
c/ Với \(\widehat {COA} = 60^\circ \) cho hình vẽ quay quanh \(AB\). Hãy tính tỉ số thể tích các hình do các tam giác \(AOC\) và \(BOD\) tạo thành.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Chứng mính hai tam giác đồng dạng theo trường hợp góc-góc, từ đó suy ra tỉ lệ cạnh
b) Tính diện tích hình thang bằng nửa tích của chiều cao và tổng hai đáy hay \(S = \dfrac{{\left( {a + b} \right)h}}{2}\) với \(a,b\) là dộ dài hai đáy và \(h\) là chiều cao hình thang.
c) Thể tích hình nón có bán kính đáy \(r\) và chiều cao \(h\) là \(V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h\).
Lời giải chi tiết
a) \(\Delta AOC\) và \(\Delta BDO\) là hai tam giác vuông vì \(A\,x \bot AB;By \bot AB.\)
Ta có \(\widehat {AOC} = \widehat {BDO}\) vì cùng phụ \(\widehat {BOD}.\)
Vậy \(\Delta AOC \backsim \Delta BDO\) vì có hai góc vuông và \(\widehat {AOC} = \widehat {BDO}\).
Từ đó ta có : \(\dfrac{{AC}}{{AO}} = \dfrac{{BO}}{{BD}} \Rightarrow AC.BD = AO.BO\)
Theo giả thiết \(AO = a;BO = b.\)
Vậy \(AC.BD = ab\) hay tích \(AC.BD\) không đổi.
b) \({S_{ABCD}} = \dfrac{{AC + BD}}{2} \cdot AB\) mà \(h = AO + OB = a + b\)
Xét hai tam giác vuông \(\Delta AOC\)và \(\Delta BOD.\) Theo câu a) \( \Rightarrow \widehat {BOD} = \widehat {AOC} = 60^\circ .\)
Do đó, ta có \(AC = AO.\tan 60^\circ = a\sqrt 3 \) và \(BD = \dfrac{{OB + AO}}{{AC}} = \dfrac{{b\sqrt 3 }}{3}\)
Vậy \({S_{ABCD}} = \dfrac{1}{2}\left( {a\sqrt 3 + \dfrac{{b\sqrt 3 }}{3}} \right)\left( {a + b} \right)\)\( = \dfrac{{\sqrt 3 }}{6}\left( {3{a^2} + 4ab + {b^2}} \right)\left( {c{m^2}} \right).\)
c) Nhận xét :
Các tam giác \(AOC\) và \(BOD\) khi quay quanh cạnh \(AB\) tạo thành hình nón với các bán kính đáy lần lượt là \(AC,BD\) và đường cao lần lượt là \(AO,OB.\)
Gọi \({V_1},{V_2}\) là thể tích của hai hình nón.
\({V_1} = \dfrac{1}{3}\pi .{r_1}^2.{h_1}\) và \({V_2} = \dfrac{1}{3}\pi {r_2}^2{h_{2.}}\)
Từ câu b) ta có : \(Ac = a\sqrt 3 ;BD = \dfrac{{b\sqrt 3 }}{3}\)
Do đó \(\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{{\dfrac{1}{3}\pi {r_1}^2{h_1}}}{{\dfrac{1}{3}\pi {r_2}^2{h_2}}} = \dfrac{{3{a^2}.a}}{{\dfrac{{{b^2}}}{3} \cdot b}} = \dfrac{{9{a^3}}}{{{b^3}}}\)
Unit 4: Learning A New Language - Học một ngoại ngữ
Đề kiểm tra giữa học kì 2
Bài 28. Vùng Tây Nguyên
Đề thi vào 10 môn Văn Nghệ An
PHẦN 1. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY